✨Fejervarya
Fejervarya là một chi động vật lưỡng cư trong họ Dicroglossidae, thuộc bộ Anura. Chi này có khoảng 40-45 loài và 15% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.
Danh sách loài
Nhóm _F. limnocharis_ (chủ yếu ở Đông Nam Á)
- Fejervarya cancrivora (Gravenhorst, 1829)
- Fejervarya iskandari Veith, Kosuch, Ohler & Dubois, 2001
- Fejervarya limnocharis (Gravenhorst, 1829)
- Fejervarya orissaensis (Dutta, 1997)
- Fejervarya vittigera (Wiegmann, 1834)
- Fejervarya cf. limnocharis/orissaensis 'Thái Lan' Nhóm _F. syhadrensis_ (chủ yếu ở Nam Á)
- Fejervarya brevipalmata (Peters, 1871)
- Fejervarya asmati Howlader, 2011
- Fejervarya caperata Kuramoto, Joshy, Kurabayashi & Sumida, 2007
- Fejervarya granosa Kuramoto, Joshy, Kurabayashi & Sumida, 2007
- Fejervarya greenii (Boulenger, 1905)
- Fejervarya kirtisinghei (Manamendra-Arachchi & Gabadage, 1996)
- Fejervarya kudremukhensis Kuramoto, Joshy, Kurabayashi & Sumida, 2007
- Fejervarya mudduraja Kuramoto, Joshy, Kurabayashi & Sumida, 2007
- Fejervarya nilagirica (Jerdon, 1854)
- Fejervarya rufescens (Jerdon, 1854)
- Fejervarya cf. granosa/syhadrensis 'Bangladesh Small Type 5/6'
- Fejervarya cf. limnocharis 'Bangladesh Medium Type/Myanmar'
- Fejervarya sp. 'hpB'
- Fejervarya sp. 'Pilok, Thái Lan' Incertae sedis
- Fejervarya altilabris ** Rana altilabris Blyth, 1856
- Fejervarya andamanensis (Stoliczka, 1870)
- Fejervarya asmati Howlader, 2011
- Fejervarya assimilis ** Rana assimilis Blyth, 1852
- Fejervarya brama ** Rana brama Lesson, 1834
- Fejervarya frithi ** Pyxicephalus frithii Theobald, 1868
- Fejervarya kawamurai Djong, Matsui, Kuramoto, Nishioka & Sumida, 2011
- Fejervarya keralensis (Dubois, 1981)
- Fejervarya moodiei (Taylor, 1920)
- Fejervarya multistriata
- Fejervarya murthii (Pillai, 1979)
- Fejervarya mysorensis (Rao, 1922)
- Fejervarya nepalensis (Dubois, 1975)
- Fejervarya nicobariensis (Stoliczka, 1870)
- Fejervarya parambikulamana (Rao, 1937)
- Fejervarya pierrei (Dubois, 1975)
- Fejervarya pulla (Stoliczka, 1870)
- Fejervarya raja
- Fejervarya sahyadris
- Fejervarya sakishimensis Matsui, Toda & Ota, 2007
- Fejervarya sauriceps (Rao, 1937)
- Fejervarya schlueteri (Werner, 1893)
- Fejervarya sengupti Purkayastha & Matsui, 2012
- Fejervarya syhadrensis (Annandale, 1919)
- Fejervarya teraiensis (Dubois, 1984)
- Fejervarya triora Stuart, Chuaynkern, Chan-ard & Inger, 2006
- Fejervarya verruculosa (Roux, 1911)
- Fejervarya cf. limnocharis 'Việt Nam -2'
Hình ảnh
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Fejervarya_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Dicroglossidae, thuộc bộ Anura. Chi này có khoảng 40-45 loài và 15% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Danh sách loài **Nhóm _F. limnocharis**_
**_Fejervarya cancrivora_** là một loài ếch thuộc họ Ranidae. Loài này có ở Malaysia và Thái Lan. Môi trường sống tự nhiên của chúng là phá nước mặn ven biển, các vùng đô thị, và
**_Fejervarya sahyadris_** là một loài ếch thuộc họ Ranidae. Ban đầu nó được xếp vào chi đơn loài **_Minervarya_**. Đây là loài đặc hữu của Ấn Độ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là
**_Fejervarya vittigera_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng đất ẩm có cây bụi nhiệt đới hoặc cận
**_Fejervarya verruculosa_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Indonesia và Timor-Leste. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng đất có cây bụi nhiệt đới hoặc cận
**_Fejervarya schlueteri_** là một loài ếch thuộc họ Ranidae. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi, đầm nước ngọt, và đầm nước ngọt có nước theo mùa.
**_Fejervarya pulla_** là một loài ếch thuộc họ Ranidae. Đây là loài đặc hữu của Malaysia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đầm nước ngọt và đầm nước ngọt có nước theo mùa.
**_Fejervarya multistriata_** là một loài ếch thuộc họ Ranidae. Đây là loài đặc hữu của Hồng Kông, Đài Loan và Okinawa. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đầm nước ngọt và đầm nước
**_Fejervarya moodiei_** là một loài ếch thuộc họ Ranidae. Đây là loài đặc hữu của Philippines. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đầm nước ngọt và đầm nước ngọt có nước theo mùa.
**_Fejervarya iskandari_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Indonesia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đất có tưới tiêu.
**_Fejervarya altilabris_** là một loài ếch thuộc họ Ranidae. Đây là loài đặc hữu của Miến Điện. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đầm nước ngọt và đầm nước ngọt có nước theo
**_Zakerana pierrei_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Loài này có ở Nepal và có thể cả Ấn Độ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất
**_Zakerana kirtisinghei_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Sri Lanka. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Fejervarya frithii_** là một loài ếch thuộc họ Ranidae. Đây là loài đặc hữu của Ấn Độ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đầm nước ngọt và đầm nước ngọt có nước theo
**Ngóe** hay **nhái** (danh pháp hai phần: **_Fejervarya limnocharis_**) là một loài lưỡng cư thuộc chi Fejervarya. ## Đặc điểm nhỏ|phải Chúng có quan hệ gần gũi với _Rana tigrina_, nó chỉ khác là kích
**Ếch cua** (Fejervarya cancrivora), trước đây (Rana cancrivora), là một loài ếch bản địa của khu vực Đông Nam Á bao gồm cả Đài Loan, Trung Quốc, Philippines và hiếm hơn như xa phía tây
**Động vật lưỡng cư** (danh pháp khoa học: **Amphibian**) là một lớp động vật có xương sống máu lạnh. Tất cả các loài lưỡng cư hiện đại đều là phân nhánh Lissamphibia của nhóm lớn
**Nước lợ** là loại nước có độ mặn cao hơn độ mặn của nước ngọt, nhưng không cao bằng nước mặn. Nó có thể là kết quả của sự pha trộn giữa nước biển với
**_Euphlyctis_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Dicroglossidae, thuộc bộ Anura. Chi không bị đe dọa tuyệt chủng. ## Phân bố Tây nam bán đảo Ả Rập; Pakistan, Afghanistan, Ấn Độ, Nepal,
**Họ Ếch nhái** là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này có 362 loài. Chúng có phạm vi phân bố rộng nhất trong các họ ếch. Chúng có mặt ở hầu
**Họ Ếch nhái thực** (tên khoa học: **_Dicroglossidae_**) là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này có 14-15 chi với 186 loài. ## Phân bố Họ này phân bố ở khu
**Ba Hòn** là một cụm núi thấp, gồm 3 ngọn núi Hòn Đất, Hòn Me, Hòn Quéo sát bờ biển, thuộc xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang. Tên gọi Ba Hòn được