Huyện Einsiedeln (, ) là một huyện hành chính và thị xã của Thụy Sĩ. Huyện này thuộc bang Bang Schwyz. Huyện Einsiedeln có diện tích 110 km², dân số theo thống kê của cục thống kê Thụy Sĩ năm 1999 là 12347 người. Trung tâm của huyện đóng ở Einsiedeln. Mã của huyện là 501.
Einsiedeln gồm có sáu địa phương: Bennau, Egg, Willerzell, Euthal, Gross và Trachslau. Làng Biberbrugg giáp với đô thị Feusisberg. Einsiedeln có tổng diện tích 99,1 km2, trong đó gần một nửa (47,1%) là nông nghiệp và chỉ thấp hơn một chút (44,5%) là diện tích rừng bao phủ. Phần còn lại của đất hoặc có người định cư (5,5%) hoặc không sản xuất (ít hơn 2,8%).Einsiedeln nằm khoảng 7,5 km (4,7 dặm) phía nam của hồ Zurich, trên khu vực cao nguyên (độ cao khoảng 880 m trên mực nước biển) và nằm gần hồ núi nhân tạo Sihlsee. Thị xã này nằm ở độ cao 470 m cao hơn so với Zurich, mà nó có một kết nối đường sắt.
Einsiedeln cũng là thị xã và khu tự quản duy nhất của huyện Einsiedeln.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Huyện Einsiedeln** (, ) là một huyện hành chính và thị xã của Thụy Sĩ. Huyện này thuộc bang Bang Schwyz. Huyện Einsiedeln có diện tích 110 km², dân số theo thống kê của cục
**Huldrych** (hoặc **Ulrich**) **Zwingli** (1 tháng 1 năm 1484 – 11 tháng 10 năm 1531), là nhà lãnh đạo cuộc cải cách tôn giáo tại Thụy Sĩ. Zwingli từng theo học tại Đại học Vienna
nhỏ|300x300px| Trần nhà [[Art Nouveau|nghệ thuật Nouveau tại L'Excelsior (Nancy, Pháp), bởi Lucien Weissenburger ]] nhỏ|300x300px| Trần nhà từ một salon của Hôtel de Soubise ở Paris (1735, 1717), bởi Germain Boffrand **Trần nhà** là
Tính đến ngày 31/5/2018, Giáo hội Công giáo bao gồm 3,160 khu vực thuộc quyền tài phán giáo hội, trong đó có 645 Tổng giáo phận và 2,236 Giáo phận, cũng như Đại diện Tông
nhỏ|Nội thất bên trong một chuồng ngựa nhỏ|Một con ngựa trong ô nuôi nhốt của một khu chuồng ngựa **Chuồng ngựa** () là một công trình xây dựng dùng để nuôi nhốt ngựa. Hàm ý
**Thủy điện tích năng** là nhà máy thủy điện kiểu bơm tích lũy, sử dụng điện năng của các nhà máy điện phát non tải trong hệ thống điện vào những giờ thấp điểm phụ
Khác hẳn với các quốc gia được tổ chức từ trung ương, tại Liên bang Thụy Sĩ mỗi bang hoàn toàn tự do để quyết định tổ chức hành chính của bang mình. Bởi vậy
Đây là danh sách các **tháp đồng hồ** theo vị trí, chỉ bao gồm các tháp đồng hồ dựa trên định nghĩa sau: Tháp đồng hồ là một tháp được xây dựng đặc biệt với
**_Ranunculus aconitifolius_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mao lương. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753. ## Hình ảnh Tập tin:Ranunculus aconitifolius1.jpg Tập tin:Ranunculus aconitifolius
**Bò Braunvieh** (tiếng Đức, có nghĩ là "bò nâu") là một giống hoặc một nhóm các giống bò có nguồn gốc từ Thụy Sĩ và phân bố khắp vùng núi Alps. Các giống bò Braunvieh
right|thumb|[[Phân tầng xã hội truyền thống của những nước phương tây trong thế kỷ XV]] right|thumb **Giáo hội và nhà nước ở châu Âu thời trung cổ** nêu rõ sự tách biệt nguyên tắc phân
**Radbot, Bá tước xứ Klettgau** (khoảng 985 – 1045) là _Graf_ (Bá tước) của Bá quốc Klettgau, nằm trên sông High Rhine ở Swabia. Radbot là một trong những tổ tiên của Vương tộc Habsburg,