Edmund Spenser (khoảng 1552 – 13 tháng 1 năm 1599) – nhà thơ Anh, tác giả của Nữ hoàng Tiên (The Faerie Queene) nổi tiếng và các thiên sử thi khác, cùng với William Shakespeare và John Milton, được coi là một trong những nhà thơ Anh lớn nhất.
Tiểu sử
Edmund Spenser sinh ở London (điều này được tác giả nói đến trong trường ca Prothalamion), ngày sinh không rõ. Học ở Merchant Taylors' School và Pembroke College, Cambridge. Trong nhiều năm Spenser làm thư ký cho một số địa chủ. Từ năm 1579 – 1580 Spenser phục vụ quan đội Hoàng gia. Mùa hè năm 1580 sang Ai-len làm thư ký cho nhà quý tộc Arthur Lord Grey de Wilton và năm 1587 được cấp một trang trại rộng 1200 ha, trở thành một trong những địa chủ giàu có. Điều này cho phép Spenser theo đuổi nghiệp văn chương mà không phải vất vả với cuộc mưu sinh.
Năm 1598 cuộc khởi nghĩa ở Ai-len buộc Spenser bỏ về London và mất ngày 13 tháng 1 năm 1599.
Tác phẩm nổi tiếng nhất của Edmund Spenser là Nữ hoàng Tiên. Đề tài chính của kiệt tác này là cuộc đấu tranh giữa Tình yêu (với lòng khát khao muôn thuở giữ gìn cái đẹp, niềm vui và lòng tốt) và những sức mạnh hủy hoại của Thời gian và Sự thay đổi. Những sức mạnh này đi liền với những ý tưởng lừa dối và cuối cùng Spenser đi đến kết luận: không thể sống một cuộc đời đạo đức mà không học cách phân biệt những cái cứ ngỡ như là tốt từ thực tế.
Edmund Spenser đã sử dụng một thể loại thơ mà ngày nay được mang tên ông. Thể thơ này sau đó được Lord Byron, Percy Bysshe Shelley, John Keats tiếp tục phát triển trong sáng tạo của mình. Do kỹ thuật thơ phức tạp và ngôn ngữ thơ cổ kính nên Edmund Spenser đến thời điểm hiện tại hầu như chưa được dịch ra tiếng Việt.
Tác phẩm
The Shepheardes Calender (1579)
The Faerie Queene (1590, 1596, 1609)
*Complaints Containing sundrie small Poemes of the Worlds Vanitie (1591)
The Ruines of Time
The Teares of the Muses
Virgil's Gnat
Prosopopoia, or Mother Hubberds Tale
Ruines of Rome: by Bellay
Muiopotmos, or the Fate of the Butterflie
Visions of the worlds vanitie
The Visions of Bellay
*The Visions of Petrarch
Daphnaïda. An Elegy upon the death of the noble and vertuous Douglas Howard, Daughter and heire of Henry Lord Howard, Viscount Byndon, and wife of Arthure Gorges Esquier (1594)
Colin Clouts Come home againe (1595)
Astrophel. A Pastoral Elegie upon the death of the most Noble and valorous Knight, Sir Philip Sidney (1595)
Amoretti (1595)
Epithalamion (1595)
Four Hymns (1596)
Prothalamion (1596)
*Dialogue on the State of Ireland (vers 1598)
Một bài thơ
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Edmund Spenser** (khoảng 1552 – 13 tháng 1 năm 1599) – nhà thơ Anh, tác giả của _Nữ hoàng Tiên_ (The Faerie Queene) nổi tiếng và các thiên sử thi khác, cùng với William Shakespeare
**Elizabeth I của Anh** (tiếng Anh: _Elizabeth I of England;_ tiếng Pháp: _Élisabeth Ire d'Angleterre;_ tiếng Tây Ban Nha: _Isabel I de Inglaterra;_ 7 tháng 9 năm 153324 tháng 3 năm 1603) là Nữ vương
**Tu viện Westminster** (tiếng Anh: _Westminster Abbey_), có tên chính thức **Nhà thờ kinh sĩ đoàn Thánh Peter tại Westminster** (_Collegiate Church of St Peter at Westminster_), là một nhà thờ theo kiến trúc Gothic
**Người Scythia** hay **người Scyth** là một dân tộc Iran bao gồm những người chăn thả gia súc, sống du mục, cưỡi ngựa đã thống trị vùng thảo nguyên Hắc Hải trong suốt thời kỳ
nhỏ|[[Peterhouse , trường cao đẳng đầu tiên của Cambridge, được thành lập vào năm 1284]] **Viện Đại học Cambridge** (tiếng Anh: _University of Cambridge_), còn gọi là **Đại học Cambridge**, là một viện đại học
nhỏ|Một lá shamrock **Shamrock** là một từ ngữ dùng để chỉ một nhánh nhỏ còn non của cỏ ba lá, được sử dụng như một biểu tượng của Ireland. Thánh Patrick, thánh bảo trợ của
Bức tranh _Ängsälvor_ ("Những nàng elf trên đồng cỏ") do họa sĩ người Thụy Điển [[Nils Blommér thể hiện (1850)]] **Elf** (số nhiều trong tiếng Anh: **_elves_**) là một loài sinh vật siêu nhiên có
phải|nhỏ|Bức _[[Người Vitruvius_ của Leonardo da Vinci thể hiện ảnh hưởng của các tác giả cổ đại lên những nhà tư tưởng thời Phục Hưng. Dựa trên những đặc điểm miêu tả trong cuốn _De
Ngày **13 tháng 1** là ngày thứ 13 trong lịch Gregory. Còn 352 ngày trong năm (353 ngày trong năm nhuận). ## Sự kiện *827 – Lý Ngang tức hoàng đế vị, tức Đường Văn
**Publius Vergilius Maro** (; lịch cũ ngày 15 tháng 10 70 BC - 21 ngày 19 tháng 9 TCN), thường được gọi là **Virgil** hoặc **Vergil** ( ) bằng tiếng Anh, là một nhà thơ
**Laura** (tên đầy đủ: **Laura de Noves**, 1308 – 1348) – là người yêu dấu, Nàng Thơ của nhà thơ vĩ đại người Ý thời tiền Phục hưng Francesco Petrarca. Cuốn _Canzoniere_ viết về cuộc
**Una** (định danh hành tinh vi hình: **160 Una**) là một tiểu hành tinh khá lớn và tối ở vành đai chính. Ngày 20 tháng 2 năm 1876, nhà thiên văn học người Mỹ gốc
**Đất hoang** (tíếng Anh: **The Waste Land**) – là một bài thơ hiện đại của nhà thơ Mỹ đoạt giải Nobel Văn học năm 1948, T. S. Eliot. _Đất hoang_ được coi là "một trong
[[La Belle Dame Sans Merci, 1893. Họa phẩm của John William Waterhouse]] **La Belle Dame sans Merci** (tiếng Pháp: **Người đẹp không có lòng thương xót**) – là một bài ballad của nhà thơ lãng
nhỏ|phải|Một nữ chiến binh Barbaria **Nữ chiến binh** hay **chiến binh nữ** là những chiến binh là phụ nữ, hình ảnh người nữ chiến binh trong văn học và văn hóa là một chủ đề
**Cuộc quyết đấu giữa hổ và sư tử** hay là sự so sánh hổ (cọp) và sư tử ai mạnh hơn ai, kẻ nào mới thực sự là vua của muông thú luôn là một
nhỏ|[[Jan Verhaas và Mark Selby tại giải Vô địch snooker Đức 2013]] Video khai mở một trận Snooker Môn chơi gồm cây gậy (cơ) đẩy những trái bi trên một mặt bàn, đang là môn
**Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của loài người. Trong nhiều nền văn hóa khác nhau thế giới, hình ảnh con
**Colin** (đôi khi được phiên âm là Collin) là một tên riêng của nam giới. Colin thường được phát âm là (), mặc dù một vài trường hơp (chủ yếu ở Mỹ) phát âm là
**Thời phục hưng nước Anh** là một phong trào văn hóa nghệ thuật ở Anh có niên đại từ cuối thế kỷ 15 và đầu thế kỷ 16 cho đến đầu thế kỷ 17. Nó
thumb|_[[Sappho và Erinna trong khu vườn ở Mytilene_ bởi Simeon Solomon, 1864]] thumb|right|Biểu tượng đại diện cho người đồng tính nữ được tạo nên từ hai [[biểu tượng thiên văn của sao Kim lồng vào
nhỏ|phải|Tín ngưỡng thờ cúng ở Nam Á với lễ vật thờ gồm đá và đốt lửa **Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên** (_Nature worship_/_Naturism_/_Physiolatry_) là bất kỳ thực hành tôn giáo, tâm linh, tín ngưỡng