Đất hoang (tíếng Anh: The Waste Land) – là một bài thơ hiện đại của nhà thơ Mỹ đoạt giải Nobel Văn học năm 1948, T. S. Eliot. Đất hoang được coi là "một trong những bài thơ quan trọng nhất của thế kỷ XX. Mặc dù vẫn còn một đôi chỗ được xem là chưa rõ ràng giữa châm biếm và lời tiên tri, nhưng những thay đổi đột ngột trong sự báo trước về địa điểm và thời gian, thuộc về bi ca nhưng đáng sợ cho thấy một phạm vi rộng lớn và gay gắt giữa các nền văn hóa và văn học - bài thơ đã trở thành một hòn đá tảng của văn học hiện đại. Các cụm từ nổi tiếng của nó là "Tháng tư là tháng khắc nghiệt" (dòng đầu tiên của trường ca); "Em sẽ chỉ ra trong một nắm tro tàn sợ hãi" "; và dòng cuối cùng của trường ca là câu thần chú bằng tiếng Phạn "Shantih shantih shantih". Cùng với các tác phẩm: Bản tình ca của J. Alfred Prufrock, Ngày thứ Tư tro bụi (bài thơ), Những kẻ rỗng tuếch và Bốn khúc tứ tấu - Đất hoang có sự ảnh hưởng rất sâu rộng đến ngôn ngữ thơ ca Anh - Mỹ nói riêng và văn hóa thế giới nói chung.
Trường ca quan trọng này đã được trích dịch một số phần ra tiếng Việt. Hiện tại có các bản dịch của Nguyễn Viết Thắng và Dương Tường.
Tổng quan
Đề từ của Đất hoang
Trường ca Đất hoang in lần đầu ở tạp chí Criterion (Luân Đôn) tháng 10 – 1922. "Đất hoang" là biểu tượng của châu Âu sau chiến tranh thế giới I, khủng hoảng tinh thần, thiếu lòng tin... Tuy vậy ẩn ý của trường ca là những cuộc truy tìm chiếc Chén Thần (Holy Grail), chiếc chén mà Chúa Giê-su đã uống trong bữa ăn cuối cùng. Eliot lên hệ với truyền thuyết trong tác phẩm Cành vàng của J. Fraser. Vua Cá (Fisher King – biểu tượng của cuộc sống) bị làm bùa phép và bị giết, mặt đất trở thành đất hoang. Chàng hoàng tử Perceval (Percyvelle) giải thoát được cho nhà vua bằng cách vượt qua nhiều thử thách tìm đến Nhà Nguyện để nhận biết những nghi lễ của Chén Thần... Eliot thường xuyên so sánh, đối chiếu hiện tại với quá khứ.
Đề từ của trường ca lấy từ tác phẩm Satyricon (chương 48) của nhà văn La Mã Arbite (Gaius) Petronius (? – 66). Xibila ở Cumai (the Cumaean sibyl) xin thần Apollo cho một cuộc sống vĩnh cửu nhưng quên xin một tuổi trẻ vĩnh cửu. Cơ thể của Xibila nhăn nheo, teo tóp bỏ được vào trong chai. Trong Đất hoang Xibila trở thành bà Sosostris, là người giống như nhà tiên tri mù Tiresias trong thần thoại Hy Lạp. Theo thần thoại Hy Lạp, Tiresias biến thành phụ nữ trong bảy năm rồi lại trở về làm đàn ông (do dùng gậy đánh vào hai con rắn đang quấn quýt lây nhau), sau đó trở thành người trọng tài trong cuộc tranh luận giữa các vị thần (Zeus và Hera): Ai là người nhận được nhiều hơn khoái cảm của tình yêu – đàn ông hay phụ nữ? Khoái cảm của phụ nữ mạnh hơn khoái cảm của đàn ông gấp chín lần – kết luận của Tiresias. Vì điều kết luận này mà nữ thần Hera tức giận, đã làm cho Tiresias trở thành mù nhưng được thần Zeus ban cho một cuộc sống trường thọ.
:Trường ca có 5 phần:
:1. The Burial of the Dead
:2. A Game of Chess
:3. The Fire Sermon
:4. Death by Water
:5. What the Thunder Said
Nguồn và điển tích
Trong Đất hoang, Eliot đã sử dụng những điển tích từ các tác phẩm của: Homer, Sophocles, Petronius, Virgil, Ovid, Thánh Augustine thành Hippo, Dante Alighieri, William Shakespeare, Edmund Spenser, Gérard de Nerval, Thomas Kyd, Geoffrey Chaucer, Thomas Middleton, John Webster, Joseph Conrad, John Milton, Andrew Marvell, Charles Baudelaire, Richard Wagner, Oliver Goldsmith, Hermann Hesse, Aldous Huxley, Paul Verlaine, Walt Whitman và Bram Stoker.
Ngoài ra, Eliot cũng sử dụng các quyển của Kinh Thánh, các sách Cầu nguyện, các sách của Ấn Độ giáo: Brihad Hindu-Aranyaka-Upanishad, các Bài giảng của Phật, các nghiên cứu văn hóa và nhân loại học của Sir James Frazer như Cành vàng, của Jessie Weston như Nghi lễ lãng mạn (đặc biệt, nghiên cứu các mô-típ Đất hoang trong thần thoại Celtic).
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đất hoang** (tíếng Anh: **The Waste Land**) – là một bài thơ hiện đại của nhà thơ Mỹ đoạt giải Nobel Văn học năm 1948, T. S. Eliot. _Đất hoang_ được coi là "một trong
ĐẤT HOÀNG THỔ - NHÀ TỰ LÀMMột số tác dụng chính của đất hoàng thổ + Giảm đau nhức cơ thể Bài tiết độc tố cho cơ thể + Tăng cường các hoạt động của
Chiến tranh kết thúc. Những vùng đất hoang ven biển phía Nam đất nước cần những bàn tay lao động tới khai phá. Nông trường, một hình thái kinh tế mới được hình thành. Và
**Nguyễn Hoàng** (chữ Hán: 阮潢; 28 tháng 8 năm 1525 – 20 tháng 7 năm 1613) hay **Nguyễn Thái Tổ**, **Chúa Tiên**, **Quốc chúa** là vị Chúa Nguyễn đầu tiên, người đặt nền móng cho
Đạo luật Hoang dã bảo vệ những khu vực và cảnh quang thiên nhiên chưa bị xâm hại nhiều, thí dụ như [[Khu hoang dã Ansel Adams.]] [[Khu hoang dã High Schells vừa được thành
[[Đình Bình Thủy, Cần Thơ.]] **Thành hoàng** hay **Thần hoàng**, **Thần Thành hoàng**, là vị thần được tôn thờ chính trong đình làng Việt Nam. Thần Thành hoàng có thể mang nhiều cái tên khác
**Hoàng Mai** là một quận nội thành của thành phố Hà Nội, Việt Nam. Đây là quận có diện tích lớn thứ tư của thành phố (sau các quận Long Biên, Hà Đông và Bắc
nhỏ|phải|Một vùng đất hoang dã ở Đức **Vùng hoang dã** hay **miền hoang dã**, **nơi hoang dã** hoặc các **vùng đất hoang** là một môi trường tự nhiên trên Trái Đất mà chưa bị tác
là Thiên hoàng thứ 49 của Nhật Bản theo truyền thống thứ tự kế thừa ngôi vua. Triều Konin của kéo dài 770-781. ## Tường thuật truyền thống Tên thật của Thiên hoàng Konin là
Hoàng Tử Bé Bìa Mềm Kể về một hoàng tử nhỏ cô đơn từ tiểu tinh cầu xa xôi viếng thăm rồi lại lìa xa Trái Đất, Hoàng Tử Bé được xem là một trong
Hoàng Tử Bé Bìa Mềm Kể về một hoàng tử nhỏ cô đơn từ tiểu tinh cầu xa xôi viếng thăm rồi lại lìa xa Trái Đất, Hoàng Tử Bé được xem là một trong
Hai Năm Trên Hoang Đảo Một sự cố xảy ra trong đêm tối du thuyền Sloughi mất tích và trôi dạt vào Thái Bình Dương, mang theo mười lăm cậu bé từ tám đến mười
Hai Năm Trên Hoang Đảo Một sự cố xảy ra trong đêm tối du thuyền Sloughi mất tích và trôi dạt vào Thái Bình Dương, mang theo mười lăm cậu bé từ tám đến mười
Hai Năm Trên Hoang Đảo Một sự cố xảy ra trong đêm tối du thuyền Sloughi mất tích và trôi dạt vào Thái Bình Dương, mang theo mười lăm cậu bé từ tám đến mười
**Giun đất** hay **trùn đất** là tên thông thường của các thành viên lớn nhất của phân lớp Oligochaeta (thuộc một lớp hoặc phân lớp tùy theo tác giả phân loại) trong ngành Annelida. Chúng
nhỏ|Sa mạc [[Sa mạc Sahara|Sahara tại Algérie]] nhỏ|Sa mạc [[Sa mạc Gobi|Gobi, chụp từ vệ tinh]] [[Ốc đảo tại Texas, Hoa Kỳ]] Một cảnh [[sa mạc Sahara]] **Hoang mạc** là vùng có lượng mưa rất
thumb|phải|Tranh vẽ các tiểu hoàng tử của [[Minh Hiến Tông.]] **Hoàng tử** (chữ Hán: 皇子; tiếng Anh: _Imperial Prince_), mang nghĩa _"Con trai của Hoàng thất"_, là danh từ chỉ những người con trai của
**Hoàng thành Thăng Long** (chữ Hán: 昇龍皇城; Hán-Việt: Thăng Long Hoàng thành) là quần thể di tích gắn với lịch sử kinh thành Thăng Long - Đông Kinh và tỉnh thành Hà Nội bắt đầu
là vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 13 tháng 2 năm 1867 tới khi qua đời. Ông được đánh giá là một
thumb|Tùng Thiện vương [[Nguyễn Phúc Miên Thẩm.]] Triều đại nhà Nguyễn đã thiết lập quy chế cụ thể về tước hiệu cùng đãi ngộ cho các thành viên thuộc hoàng tộc (họ Nguyễn Phúc cùng
**Nam Phương Hoàng hậu** (chữ Hán: 南芳皇后; 14 tháng 11 năm 1913 – 15 tháng 9 năm 1963) là hoàng hậu của Hoàng đế Bảo Đại thuộc triều đại nhà Nguyễn, đồng thời là hoàng
thumb|Tranh vẽ các tiểu hoàng nữ của [[Minh Hiến Tông.]] **Hoàng nữ** (chữ Hán: 皇女; tiếng Anh: _Imperial Princess_), cũng gọi **Đế nữ** (帝女), là con gái do Hậu phi sinh ra của Hoàng đế
**Lạc đà hoang Úc** là dân số những con lạc đà hoang sống ở Úc gồm hai loài lạc đà trong đó chủ yếu là lạc đà một bướu (Camelus dromedarius) nhưng cũng có một
**Giáo hoàng** (, ) là vị giám mục của Giáo phận Rôma, lãnh đạo tinh thần của Giáo hội Công giáo toàn thế giới. Theo quan điểm của Giáo hội Công giáo, giáo hoàng là
**Friedrich III của Đức** ( _Prinz von Preußen_; 18 tháng 10 năm 1831 – 15 tháng 6 năm 1888) là Hoàng đế Đức và là Vua của Phổ trong khoảng ba tháng (99 ngày) từ
thumb|Ảnh chụp Hoàng thành Huế ngày [[11 tháng 9, năm 1932.]] **Hoàng thành Huế** (chữ Hán: 皇城) hay còn được gọi là **Đại Nội** (大內), là vòng thành thứ hai bên trong Kinh thành Huế,
**Lịch sử của chế độ Giáo hoàng** là một lịch sử lâu dài kéo dài trong suốt 2000 năm với rất nhiều sự kiện và biến động. Giáo hội Công giáo nhìn nhận Giáo hoàng
**Thánh Giáo hoàng Gioan XXIII** (Tiếng Latinh: _Ioannes PP. XXIII_; tiếng Ý: _Giovanni XXIII_, tên khai sinh: **Angelo Giuseppe Roncalli**, 25 tháng 11 năm 1881 – 3 tháng 6 năm 1963) là vị Giáo hoàng
Giáo hoàng Gioana đội [[Triều thiên Ba tầng, đang trong cuộc diễu hành thì sinh đứa bé. Minh họa thế kỉ 15.]] **Giáo hoàng Gioana** (tiếng Anh: _Pope Joan_), cũng gọi **La Papessa Giovanna** hay
**Đại Thắng Minh Hoàng hậu** (chữ Hán: 大勝明皇后; 952 - 1000), dã sử xưng gọi **Dương Vân Nga** (楊雲娥), là Hoàng hậu của 2 vị Hoàng đế thời kỳ đầu lập quốc trong Lịch sử
**Giáo hoàng Piô IX** (Tiếng Latinh: _Pie IX_; tiếng Ý: _Pio IX_; tên khai sinh: **Giovanni Maria Mastai Ferretti**;) là vị giáo hoàng thứ 255 của Giáo hội Công giáo. Theo niên giám tòa thánh
**Minh Đức Mã hoàng hậu** (chữ Hán: 明德馬皇后; ? - 9 tháng 7, 79), hay thường gọi **Minh Đức hoàng thái hậu** (明德皇太后), **Đông Hán Minh Đức Mã hoàng hậu** (東漢明德馬皇后), **Đông Hán Mã thái
là Thiên hoàng thứ 40 của Nhật Bản theo thứ tự thừa kế ngôi vua truyền thống Nhật Bản. Triều đại của Tenmu kéo dài từ 673 cho đến khi ông qua đời năm 686.
nhỏ|phải|Một đàn dê hoang ở Úc **Dê hoang ở Úc** phản ánh về tình trạng những con dê hoang đang sinh sôi trên khắp lãnh thổ nước Úc. Chúng là một loài xâm lấn dữ
**Hải chiến Hoàng Sa** là một trận hải chiến giữa Hải quân Việt Nam Cộng hòa và Hải quân Trung Quốc xảy ra vào ngày 19 tháng 1 năm 1974 trên quần đảo Hoàng Sa.
**Lê Chí Trực** (28 tháng 2 năm 1928 – 31 tháng 12 năm 1967), hay còn được biết đến rộng rãi với bút danh **Hoàng Việt**, là một nhạc sĩ người Việt Nam. Ông là
là vị Thiên hoàng thứ 123 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 30 tháng 7 năm 1912, tới khi qua đời năm 1926. Tên húy của Thiên
**Wilhelm I** (tên đầy đủ: _Wilhelm Friedrich Ludwig_; 22 tháng 3 năm 1797 – 9 tháng 3 năm 1888), là quốc vương Phổ từ ngày 2 tháng 1 năm 1861, chủ tịch Liên bang Bắc
nhỏ|350x350px| Trái đất trong [[Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời|quỹ đạo của nó quanh Mặt trời làm cho Mặt trời xuất hiện trên thiên cầu di chuyển dọc theo đường Hoàng Đạo (màu
Sông Hoàng Long nhìn từ cầu Trường Yên Sông Hoàng Long ([[Ninh Bình) vào mùa lũ 2008]] Cầu Trường Yên qua Sông Hoàng Long **Sông Hoàng Long** là con sông lớn đồng thời là 1
**Giáo hoàng Piô XI** (tiếng Latinh: **Pius XI**, tiếng Ý: **Pio XI**) là vị Giáo hoàng thứ 259 của Giáo hội Công giáo Rôma. Theo niên giám tòa thánh năm 2003 xác định ngày đắc
**Piô VII** là vị giáo hoàng thứ 251 của Giáo hội Công giáo. Theo niên giám tòa thánh năm 1806 thì ông đắc cử Giáo hoàng vào ngày 14 tháng 3 năm 1800 và ở
**Giáo hoàng Phaolô III** (Tiếng Latinh: **Paulus III**, Tiếng Ý: _Paolo III_) (29 tháng 2 năm 1468 – 10 tháng 11 năm 1549) là vị Giáo hoàng thứ 220 của Giáo hội Công giáo Rôma.
nhỏ|Cao nguyên Hoàng Thổ được tô đậm. **Cao nguyên Hoàng Thổ** (, Hán Việt: _Hoàng Thổ cao nguyên_), có diện tích khoảng 640.000 km² tại thượng và trung du Hoàng Hà ở Trung Quốc. Hoàng thổ
**Cuộc khủng hoảng tại Venezuela** là cuộc khủng hoảng kinh tế xã hội và chính trị mà Venezuela đã trải qua từ năm 2010 dưới thời tổng thống Hugo Chávez và tiếp tục dưới thời
nhỏ|Tượng [[Đại Thắng Minh Hoàng Hậu ở Hoa Lư, người duy nhất làm hoàng hậu 2 triều trong lịch sử Việt Nam.]] **Hoàng hậu nhà Đinh** theo ghi chép trong chính sử gồm 5 Hoàng
**Từ Thánh Quang Hiến Hoàng hậu** (chữ Hán: 慈聖光獻皇后, 1016 - 16 tháng 11, 1079), còn gọi **Từ Thánh Tào Thái hậu** (慈聖曹太后) hay **Từ Thánh hậu** (慈聖后) là Hoàng hậu thứ hai của Tống
**Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝賢纯皇后, ; 28 tháng 3, năm 1712 - 8 tháng 4, năm 1748), là nguyên phối Hoàng hậu của Thanh Cao Tông Càn Long Đế. Xuất thân vọng
nhỏ|301x301px|Tượng gốm mô phỏng bộ binh và kỵ binh thời Tây Hán, trưng bày tại Bảo tàng tỉnh Hải Nam. Nhà Hán là hoàng triều thứ hai của Trung Quốc kế tục nhà Tần (221
nhỏ|360x360px| Mười hai cung Hoàng Đạo, hình thu nhỏ từ cuốn [[Sách Thời Đảo. (_Bầu trời: Trật tự và Hỗn loạn_ của Jean-Pierre Verdet, từ loạt 'Chân trời Mới') ]] Trong chiêm tinh học phương