✨Dynamit

Dynamit

Dynamit là một loại thuốc nổ, thành phần cơ bản là nitrôglyxêrin, được Alfred Nobel chế ra và phát triển trong thập niên 1860.

Từ nguyên

Tên của chất nổ này xuất phát từ δυναμις (dynamis) trong tiếng Hy Lạp và có nghĩa là "sức mạnh", "công suất"...; hậu tố -ιτης (-itēs) có nghĩa là "nhỏ".

Lịch sử

Nitrôglyxêrin ở nhiệt độ trong phòng là chất lỏng rất nhạy nổ, nguy hiểm. Ban đầu thuốc nổ dùng đất tảo cát làm chất thấm bám. Đất tảo cát (kieselguhr, tên một vùng có nhiều khoáng này) có tên nữa là "bọt biển", hồi đó được dùng như hộp xốp ngày nay, để đệm hòm hàng. Alfred Nobel ban đầu dùng đất tảo cát làm đệm hòm đựng những chai nitrôglyxêrin, sau đó chai vỡ, chất lỏng thấm vào đất tảo cát, gợi ý cho Alfred Nobel tạo ra chất nổ dẻo, khá an toàn. Alfred Nobel sáng chế chất nổ này năm 1866 ở Krümmel (Geesthacht, Schleswig-Holstein, Đức), nhận bằng phát minh năm 1867. Chất nổ được bán dưới dạng gậy dài 20 cm, đường kính 2,5 cm và một số kích cỡ khác. Dynamit là một thuốc nổ mạnh, khi nổ nó phân hủy nhanh hơn phản ứng cháy. Một số kiểu dynamit khác gồm hỗn hợp nitrôglyxêrin, nitrôxellulôz, trộn thêm một ít ketone, ví dụ như thuốc súng thừng cordit, các thuốc nổ này an toàn hơn dùng chất thấm bám đất tảo cát. "Nobel's Blasting Powder" là thuốc nổ đầu tiên được Alfred Nobel bán ra thị trường, nó là hỗn hợp nhão của nitrôglyxêrin và nitrôxellulôz không an toàn, sau này mới thay bằng đất tảo cát. Alfred Nobel quản lý chặt bằng phát minh, ngăn chặn và buộc dừng sản xuất không bản quyền. Một số thương gia Mỹ lách luật bằng công thức gần giống. Tuy nhiên, Alfred Nobel nhờ thuốc nổ này có tài sản lớn, ông dành cho giải thưởng Nobel.

Dynamit không ổn định như TNT, khó nhồi vào đạn xuyên, nhưng nổ rất mạnh, nên hay được dùng làm bộc phá.

Ứng dụng

Phần lớn công dụng của dynamit là trong ngành xây dựng và nổ phá. Khó có chất nổ nào thay thế được trong nhiều ứng dụng. Dynamit vẫn được dùng như vật liệu chính làm thuốc nổ dưới nước hay liều sau. Dynamit vẫn được dùng rộng rãi trong quân sự làm các bộc phá. Dynamit chứa 3 phần nitrôglyxêrin, một phần đất tảo cát và một ít phụ gia carbonat natri. Hốn hợp chứa trong một ống ngắn bọc bằng giấy. Nitrôglyxêrin là một chất nổ mạnh, khi nó nguyên chất, nhậy nổ chấn động gấp vài lần trong ống. Điều đó gây nguy hiểm cao khi vận chuyển nguyên chất, thấm bám vào đất tảo cát, nitrôglyxêrin giảm nhậy nổ chấn động. Qua thời gian, dynamit "chảy mồ hôi" nitrôglyxêrin của mình. Chất này đọng vào đáy hòm đựng hay kết tinh bên ngoài gậy. Điều này tạo ra nguy hiểm lớn, tuy khả năng xảy ra nổ không có kíp nhỏ, nhưng dynamit cũ vẫn rất nguy hiểm.

Để kích nổ dynamit, dùng kíp nổ. Kíp là một cái ống thông thường bịt một đầu, chứa chất nổ nhậy hơn dynamit, chất nổ này kích nổ dynamit. Thông thường hai đầu ống kíp có lỗ tra kíp điện, ngòi nổ chậm.

Sản xuất

Dynamit sản xuất nhiều ở Cộng hòa Nam Phi theo một số hiệp định từ thập niên 1940. Công ty De Beers đặt nhà máy năm 1902 tại Somerset West. Sau này nhà máy được kiểm soát bởi Công ty công nghiệp hóa nổ châu Phi (AECI). Sản phẩm dùng cho trung tâm khai thác vàng Witwatersrand. Nhà máy đi vào hoạt động năm 1903, đến năm 1907 mỗi năm sản xuất 340.000 thùng, mỗi thùng 22 kg. Nhà máy địch thủ Modderfontein mỗi năm cho ra 200.000 thùng. Ở Mỹ, DuPont Corporation sản xuất dynamit từ thập niên 1990, nhưng ở đây chất nổ "Water gel" được ưa chuộng hơn.

Một trở ngại của sản xuất dynamit là nguy hiểm. Có hai vụ nổ lớn ở nhà máy tại Somerset West vào thập niên 1960 làm một số người chết. Nhưng nguy hiểm đã dược giảm bớt bởi thiết kế nhà máy ngăn từng phần bằng vườn cây, chặn hướng văng. Đến năm 1985, sản xuất ở nhà máy này giảm dần.

Bằng phát minh

  • , Improved explosive compound
  • , Explosive priming device
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Dynamit** là một loại thuốc nổ, thành phần cơ bản là nitrôglyxêrin, được Alfred Nobel chế ra và phát triển trong thập niên 1860. ## Từ nguyên Tên của chất nổ này xuất phát từ
**Xe tăng** hay **chiến xa** (Tiếng Anh: _Tank_) thường được gọi tắt là **tăng**, là loại xe chiến đấu bọc thép, được trang bị pháo lớn, di chuyển bằng bánh xích được thiết kế cho
**Alfred Bernhard Nobel** (21 tháng 10 năm 1833 – 10 tháng 12 năm 1896) là một nhà hóa học, một nhà kỹ nghệ, nhà sản xuất vũ khí, người phát minh ra thuốc nổ và
Thăm dò **Địa chấn phản xạ** (Seismic Reflection), là một phương pháp của _địa vật lý thăm dò_, phát sóng đàn hồi vào môi trường và bố trí thu trên mặt các _sóng phản xạ_
:_Bài viết này về các nguồn địa chấn nhân tạo. Về các nguồn địa chấn tự nhiên, xem động đất, núi lửa, và các bài viết có liên quan._ thumb|Một cái súng hơi phát địa
Ngày **9 tháng 1** là ngày thứ 9 trong lịch Gregory. Còn 356 ngày trong năm (357 ngày trong năm nhuận). ## Sự kiện *475 – Hoàng đế La Mã Zeno bị bức phải tẩu
Theo định nghĩa khái quát nhất, **khủng bố** là việc sử dụng bạo lực và nỗi sợ hãi để đạt được một mục đích về mặt ý thức hệ. Thuật ngữ này được sử dụng
nhỏ|View along the top of the bridge **Cầu Vizcaya** (tiếng Basque: _Bizkaiko Zubia_, tiếng Tây Ban Nha: _Puente de Vizcaya_), là một cầu chuyển tải bắc qua cửa sông Nervion, nối giao thông giữa các
**Alexander II** (; 29 tháng 4 năm 181813 tháng 3 năm 1881)) là Hoàng đế Nga, Vua của Ba Lan và Đại vương công Phần Lan từ ngày 2 tháng 3 năm 1855 cho đến khi
**Heckler & Koch G11** là loại súng trường tấn công với cấu hình bullpup thử nghiệm của Đức được phát triển từ những năm 1960 đến những năm 1980 trong dự án _Gesellschaft für Hülsenlose
liên_kết=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e7/Portrait_caro-nikodem.jpg/220px-Portrait_caro-nikodem.jpg|nhỏ|Chân dung nhà hóa học Nikodem Caro **Nikodem Caro** (23 tháng 5 năm 1871 tại Łódź, khi đó là Đế quốc Nga - 27 tháng 6 năm 1935, Rome, Ý) là nhà hóa học công
**Stormtroopers of Death**, cũng được biết đến dưới tên **S.O.D.**, là một ban nhạc crossover thrash người Mỹ thành lập tại New York năm 1985. Họ được xem là một trong những ban nhạc đầu
**Tượng đài Grunwald** (Tiếng Ba Lan: _Pomnik Grunwaldzki_) là một tượng người cưỡi ngựa của Vua Ba Lan Władysław II Jagiełło (1352–1434) đặt ở Quảng trường Matejko ở Phố cổ Kraków và được xây dựng