✨Đồng phân cis-trans

Đồng phân cis-trans

phải|nhỏ|_cis-_but-2-enephải|nhỏ|trans-but-2-ene

Trong hóa hữu cơ, đồng phân cis-trans hay đồng phân hình học là một dạng của đồng phân lập thể miêu tả các hợp chất có liên kết bị hạn chế quay, trong đó hai loại quan trọng nhất là đồng phân chứa liên kết đôi và đồng phân dạng vòng. Các hợp chất này không quay mặt phẳng của ánh sáng phân cực (trừ khi chúng chứa trung tâm bất đối xứng) và tính chất của các đồng phân không giống nhau. Đồng phân cistrans xuất hiện trong các phân tử hữu cơ và trong các tổ hợp sắp xếp vô cơ.

Thuật ngữ cis và trans bắt nguồn từ tiếng Latinh, trong đó cis có nghĩa là "trên cùng một phía" và trans có nghĩa là "trên phía khác" hay "đối diện". Thuật ngữ "đồng phân hình học" là một từ đồng nghĩa cũ của "đồng phân cis-trans".

Tính chất vật lý

Nhiệt độ sôi của đồng phân cis cao vì 2 nhóm thế ở cùng phía với nhau (so với nối đôi) làm phân tử phân cực. Do đó lực liên kết giữa các phân tử của đồng phân cis lớn hơn lực liên kết giữa các phân tử của đồng phân trans (momen lưỡng cực = 0 vì sự phân cực của 2 nhóm thế ở hai phía liên kết đôi triệt tiêu nhau).

Nhiệt độ nóng chảy của đồng phân trans cao hơn đồng phân cis vì trong tinh thể, ngoài tương tác qua lại giữa các phân tử chúng ta còn phải xem xét tới mức độ sắp xếp khít giữa các phân tử với nhau. Đồng phân cis có dạng chữ U nên các phân tử sẽ khó xếp khít lại với nhau hơn so với đồng phân trans có dạng thẳng.

Phân loại

Đồng phân cis – trans cũng có thể xảy ra với các liên kết đôi khác, chẳng hạn như C=N, N=N, hoặc thậm chí C=S mặc dù trong những trường hợp này chỉ có hai hoặc ba nhóm thế được kết nối với các nguyên tử có liên kết đôi. Trong trường hợp này, danh pháp syn- (có nghĩa là cùng phía, tương tự như cis) và anti- (có nghĩa là khác phía, tương tự như trans) được sử dụng. Trong trường hợp của aldoxime, vị trí không gian của H (không phải gốc R) và nhóm –OH để gọi tên đồng phân syn- hay anti-.

Danh pháp cis – trans không được sử dụng cho các alken có nhiều hơn hai nhóm thế khác nhau, điều này được khắc phục bằng cách sử dụng danh pháp E–Z. Danh pháp E–Z bao trùm cả danh pháp cis – trans cũng như danh pháp syn – anti và được áp dụng phổ biến khi hai hệ danh pháp trên không dùng được trong một số trường hợp.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
phải|nhỏ|_cis-_but-2-enephải|nhỏ|_trans_-but-2-ene Trong hóa hữu cơ, **đồng phân cis-trans** hay **đồng phân hình học** là một dạng của đồng phân lập thể miêu tả các hợp chất có liên kết bị hạn chế quay, trong đó
**Đồng phân lập thể** là đồng phân tồn tại ở các hợp chất giống nhau về công thức phân tử, công thức cấu tạo nếu chỉ xét trong phạm vi mặt phẳng nhưng khi xét
Trong hóa học, các **đồng phân** là hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử. Điều đó tương tự như việc coi chúng có công thức cấu trúc (công thức hóa học khai
thế=A space-filling model of an unsaturated triglyceride.|nhỏ|Một phân tử chất béo. nhỏ|Thành phần chất béo từ các loại thực phẩm khác nhau, theo tỷ lệ phần trăm của tổng chất béo của chúng. Trong dinh
**Photon** hay **quang tử** (, phōs, ánh sáng; tiếng Việt đọc là _phô tông_ hay _phô tôn_) là một loại hạt cơ bản, đồng thời là hạt lượng tử của trường điện từ và ánh
phải|nhỏ|120x120px| Một mô hình 3D của [[ethylen, alken đơn giản nhất.]] Trong hóa hữu cơ, **alken** là một hydrocarbon chứa liên kết đôi carbon–carbon. Alken thường đồng nghĩa với olefin. Thuật ngữ **olefin** dùng cho
right|thumb|300x300px|So sánh [[Đồng phân cis-trans|_trans_ isomer (đồng phân trans)Elaidic acid (trên) và _cis_ isomer(đồng phân cis) oleic acid (dưới).(chi tiết:Đồng phân cis-trans)]] Trong hóa học, đặc biệt là trong hoá sinh, một** acid béo** là
Kem Chống Nắng Ngừa Lão Hóa Da EKSEPTION All Day Shield 50 (30ml)- Xuất xứ: Tây Ban Nha Được thành lập vào năm 2004 và có hơn 17 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chăm
Kem chống nắng ngăn lão hóa Ekseption All Day Shield với thành phần chống nắng thế hệ mới Helio Guard 365, chiết xuất từ tảo đỏ Porphyra umbilicalis. Đây là hoạt chất hấp thụ tia
Kem chống nắng ALL DAY SHIELD của thương hiệu Ekseption với công thức chuyên biệt cho các làn da sau liệu trình xâm lấn. Với Helioguard 365, Ferulic acid, vitamin E, bộ lọc tia UVA
**Acid linoleic** là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học . Cả hai nhóm anken đều là đồng phân cis-trans. Loại acid béo thỉnh thoảng được ký hiệu là 18:2 (n-6) hoặc
=Mycobacterium ulcerans= Mycobacterium ulcerans là một loại vi khuẩn mycobacterium phát triển chậm gây nhiễm trùng da và mô dưới da, làm phát sinh các nốt không dung nạp (nốt sần, mảng bám) và tổn
thế=|nhỏ|Mô hình cấu trúc của một phân tử ethen, hydrocarbon không no đơn giản nhất. **Hydrocarbon không no** là hydrocarbon có chứa ít nhất một liên kết đôi trở lên trong cấu trúc phân tử
nhỏ|Một vài mẫu polyisopren trong lọ ở một phòng thí nghiệm ở Pháp. **Polyisopren** là một loại polyme được tạo ra từ phản ứng trùng hợp của isopren. Trong thực tế, polyisopren thường được dùng
**Lycopen** hay **Lycopene** (Từ tiếng Tân Latinh lycopersicum nghĩa là cà chua) là một sắc tố caroten và carotenoid màu đỏ tươi và một hóa thực vật được tìm thấy trong nhiều loại rau quả
**Elias James Corey** (sinh ngày 12 tháng 7 năm 1928) là một nhà hóa học hữu cơ người Mỹ. Ông nhận Giải Nobel Hóa học năm 1990 "for his development of the theory and methodology
nhỏ|Chất béo Trans **Chất béo trans**, **chất béo dạng trans** hay **acid béo dạng trans** (tên tiếng Anh: _trans_ fat hay trans fatty acid), còn gọi là **chất béo cấu hình khác bên** hoặc **acid
thumb|upright|Mủ cao su lấy từ [[Cao su (cây)|cây cao su, Cameroon]] thumb|Đồn điền [[Cao su (cây)|cây cao su tại Thái Lan]] **Cao su tự nhiên** hay **cao su thiên nhiên** là loại vật liệu được
**Acid calendic** (thỉnh thoảng cũng được gọi **acid α-calendic**) là một acid béo không bão hoà, được đặt tên Theo hoa cúc tâm tư (_Calendula officinalis_), mà nó được trích xuất từ đó ra. Về
nhỏ|Một [[thụ thể giảm đau|thụ thể giảm đau μ bắt cặp với G protein với chất kích thích của nó.]] nhỏ|Một cấu trúc với bảy đoạn xoắn ốc α nằm trong lớp màng tế bào
**Công thức hóa học** được dùng để biểu thị thông tin về các nguyên tố có của hợp chất hóa học hoặc đơn chất hóa học. Ngoài ra, nó còn được dùng để diễn tả
**Citrodiol** là tên gọi thương mại của hợp chất **_p-Menthane-3,8diol (para – menthane 3,8 – diol)_** **PMD** hay còn gọi là **Menthoglyco**. Công thức phân tử của Citrodiol là C10H20O2. ## Công thức hóa học
**Cistron** (phát âm quốc tế: /ˈsisträn/, tiếng Việt: xis-trôn) là thuật ngữ chỉ **gen cấu trúc**. Đó là một đoạn xác định của phân tử ADN mã hóa một chuỗi pôlypeptit. Trong thuật ngữ Di
nhỏ|Hai phương thức [[xử lý RNA và khả năng tạo ra outron. Trong **cắt nối cis**, base U1 ở đầu 5', còn U2 ở điểm nhánh gần vị trí nối đầu 3'. Intron được cắt
nhỏ| Khoảng 70% polybutadiene được sản xuất được sử dụng trong [[sản xuất lốp xe ]] **Polybutadiene** hay **cao su buna** [butadiene rubber, viết tắt BR] là một loại cao su tổng hợp. Cao su
**oxy hóa bêta** là quá trình phân giải các axít béo (dưới dạng Acyl-CoA) thành Acetyl-CoA, "nhiên liệu" không thể thiếu của chu trình Krebs trong quá trình hô hấp hiếu khí. Việc phân giải
Tinh Dầu Oải Hương - Lavenderđược chứng nhận có tính kháng khuẩn, giảm viêm và sát trùng cao, do đó ngoài việc được ưa chuộng làm tinh dầu xông hơi làm thoáng khí, khử mùi,
SON DƯỠNG MÔI OLIVE, LAVENDER & TINH DẦU DỪA TIGO là một sản phẩm hoàn toàn thiên nhiên, kết hợp hài hòa giữa lavender, sáp ong, bơ shea, dầu oliu, dầu hạnh nhân và dầu
Sản phẩm có chứa đến 6 loại tinh dầu: + Watergreen oil (tinh dầu lộc đề xanh): cónhiều methyl salicylate, giúp giảm đau, giảm viêm, ngăn nhiễm trùng+ Illicium Verum extract (Đại hồi): Tinh dầuchứa
Tinh dầu Oải hương (True Lavender) là một trong những loại tinh dầu được yêu thích và phổ biến trên thế giới. Được chiết xuất từ dòng Lavandula angustifolia (trong nguồn gốc là English lavender
Tinh dầu Oải hương (True Lavender) là một trong những loại tinh dầu được yêu thích và phổ biến trên thế giới. Được chiết xuất từ dòng Lavandula angustifolia (trong nguồn gốc là English lavender
1. Thông tin sản phẩm MobiflexĐược bào chế hoàn toàn từ các thành phần có nguồn gốc tự nhiênSản phẩm có chứa đến 6 loại tinh dầu: + Watergreen oil (tinh dầu lộc đề xanh):
Tinh dầu Oải hương (True Lavender) là một trong những loại tinh dầu được yêu thích và phổ biến trên thế giới. Được chiết xuất từ dòng Lavandula angustifolia (trong nguồn gốc là English lavender
Tinh dầu Oải hương (True Lavender) là một trong những loại tinh dầu được yêu thích và phổ biến trên thế giới. Được chiết xuất từ dòng Lavandula angustifolia (trong nguồn gốc là English lavender
Tinh dầu hoa oải hương Aramacs 10ml ( Lavender Essential Oil )Tinh dầu oải hương nằm trong danh sách các loại tinh dầu được ưa chuộng nhất vì hương thơm của nó. Được chiết xuất
Isoprene hoặc 2-metyl-1,3-butadien, là một hợp chất hữu cơ phổ biến có công thức CH2=C(CH 3)−CH=CH2. Ở dạng nguyên chất, nó là một chất lỏng dễ bay hơi không màu. Isoprene được sản xuất bởi
**Catechin** là flavan-3-ol, một loại phenol tự nhiên và chất chống oxy hóa. Nó là một chất chuyển hóa thứ cấp thực vật. Nó thuộc nhóm flavan-3-ols (hay đơn giản là flavanol), một phần của
phải|Cấu trúc của retinol, dạng phổ biến nhất của vitamin A trong thực phẩm thumb|Mô hình 3d của Vitamin A (Retinol) mặt trước **Vitamin A** là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người.
nhỏ|246x246px|Đèn khí acetylen (tiếng Anh: _carbide lamp_) là một loại đèn được thắp bởi ngọn lửa từ phản ứng cháy của [[acetylen với khí oxy, trong đó acetylen được sinh ra từ phản ứng giữa
thumb|Cấu trúc chung của epoxit Trong hóa học hữu cơ, **epoxit** là ether mạch vòng, khi mà 2 nguyên tử cacbon và một nguyên tử oxy tạo thành một vòng 3 cạnh, hay vòng 3
**Acid malic** (**oxaloacetate acid**) có công thức phân tử C4H6O5. Công thức cấu tạo: HOOC-CH2-CH(OH)-COOH. Acid malic gọi theo danh pháp IUPAC là acid 2-hidroxybutandioic. Các muối và ester của acid malic được gọi là
**Cyclophilins** (CYP) là một họ protein được đặt tên theo khả năng liên kết với ciclosporin (cyclosporin A), một chất ức chế miễn dịch thường được sử dụng để ức chế thải ghép sau khi
**Acid peroxynitrơ** (HNO3) là một loại nitơ phản ứng (RNS). Nó là một acid liên hợp của peroxynitrit (ONOO). Nó có p_K_a ~6,8. Nó được hình thành trong _in vivo_ từ phản ứng kiểm soát
**Enzacamene** (INN, còn được gọi là **long não 4-methylbenzylidene** hoặc **4-MBC**) là một dẫn xuất long não hữu cơ được sử dụng trong ngành công nghiệp mỹ phẩm vì khả năng bảo vệ da chống
**Alcohol crotyl** là một loại alcohol không bão hòa. Nó là một chất lỏng không màu, hòa tan vừa phải trong nước và trộn lẫn với hầu hết các dung môi hữu cơ. Có hai
Tập tin:Human leukocyte, showing golgi - TEM.jpg **Bộ máy Golgi** (hay còn được gọi là **thể Golgi**, **hệ Golgi**, **phức hợp Golgi** hay **thể lưới**) là một bào quan được tìm thấy trong phần lớn
**Hệ thống nội màng** (hay **hệ thống màng nội bào**, **hệ thống màng trong**, tiếng Anh: _Endomembrane system_) hình thành từ những màng khác nhau lơ lửng trong tế bào chất tế bào nhân thực.
**Nickel(II) sulfat** là tên gọi thường dùng để chỉ hợp chất vô cơ với công thức **NiSO4·6H2O**. Muối màu lục lam có độ hòa tan cao này là nguồn phổ biến của ion Ni2+ cho
**Tía tô đất** (danh pháp khoa học: _Melissa officinalis_) là một loài cây thân thảo trong họ Hoa môi, bản địa nam châu Âu và vùng Địa Trung Hải. Cây cao 70–150 cm tall. Lá có
**Platin(IV) chloride** hay **bạch kim(IV) chloride** là một hợp chất vô cơ của platin và chlor với công thức hóa học **PtCl4**. Chất rắn màu nâu này chứa platin ở trạng thái oxy hóa +4.