✨Dodoma (vùng)
Vùng Dodoma là một trong 31 vùng hành chính của Tanzania. Thủ phủ là Dodoma. Theo thống kê dân số 2012, vùng có 2.083.588 người, thấp hơn so với mức ước tính trước thống kê là 2.214.657 người. Trong thời gian 2002-2012, mức tăng dân số 2,1% của tỉnh đứng hạng 20 toàn quốc. Đây là vùng có mật độ dân số thứ 17 (50/km2).
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Vùng Dodoma** là một trong 31 vùng hành chính của Tanzania. Thủ phủ là Dodoma. Theo thống kê dân số 2012, vùng có 2.083.588 người, thấp hơn so với mức ước tính trước thống kê
**Dodoma** (có nghĩa: "Nó đã chìm" trong tiếng Gogo), tên chính thức là quận đô thị Dodoma, dân số theo điều tra năm 2002 là 324.347 người, là thủ đô của Tanzania, là thành phố
**Dodoma Urban** là một huyện thuộc vùng Dodoma, Tanzania. Thủ phủ của huyện Dodoma Urban đóng tại Dodoma. Huyện Dodoma Urban có diện tích 2576 km vuông. Đến thời điểm điều tra dân số ngày
**Dodoma Rural** là một huyện thuộc vùng Dodoma, Tanzania. Thủ phủ của huyện Dodoma Rural đóng tại Dodoma. Huyện Dodoma Rural có diện tích 14004 ki lô mét vuông. Đến thời điểm điều tra dân
**Kondoa** là một huyện thuộc vùng Dodoma, Tanzania. Thủ phủ của huyện Kondoa đóng tại Kondoa. Huyện Kondoa có diện tích 13210 ki lô mét vuông. Đến thời điểm điều tra dân số ngày 25
**Kongwa** là một huyện thuộc vùng Dodoma, Tanzania. Thủ phủ của huyện Kongwa đóng tại Kongwa. Huyện Kongwa có diện tích 4041 ki lô mét vuông. Đến thời điểm điều tra dân số ngày 25
**Mpwapwa** là một huyện thuộc vùng Dodoma, Tanzania. Thủ phủ của huyện Mpwapwa đóng tại Mpwapwa Mjini. Huyện Mpwapwa có diện tích 7479 ki lô mét vuông. Đến thời điểm điều tra dân số ngày
Năm 1972, chính quyền địa phương trên đất liền bị bãi bỏ và thay thế bằng sự cai trị trực tiếp của chính quyền trung ương. Tuy nhiên, chính quyền địa phương được đưa vào
**Dar es Salaam** (tiếng Ả Rập: دار السلام [dịch nghĩa: "Nơi ở Hòa bình"] Dār as-Salām]), tên trước đây là _Mzizima_, thành phố lớn nhất ở Tanzania. Đây cũng là thành phố giàu nhất Tanzania
thumb|Mwanza **Mwanza** là thành phố ở phía Bắc Tanzania, thủ phủ của vùng Mwanza, là một thành phố cảng bên Hồ Victoria. Thành phố là nơi thực hiện các giao dịch mậu dịch giữa Tanzania
**Cộng hòa Thống nhất Tanzania** (phiên âm Tiếng Việt: **Tan-za-ni-a**; tiếng Swahili: _Jamhuri ya Muungano wa Tanzania_) là một đất nước ở bờ biển phía đông châu Phi. Phía bắc giáp Kenya, hồ Victoria và
nhỏ|Dãy núi Uluguru trước mặt thành phố Morogoro **Morogoro** là một thị trấn với dân số 315.866 người (điều tra dân số năm 2012) ở phía đông Tanzania, về phía tây Dar es Salaam, trung
**Maasai ** (cũng ghi là **Masai**) là một nhóm dân tộc thuộc chủng tộc Nilotic bán du mục sinh sống ở Kenya và phía bắc Tanzania. Họ là một trong những dân tộc nổi tiếng
**Tiếng Sandawe** là một "ngôn ngữ click", là ngôn ngữ của chừng 60.000 người Sandawe ở vùng Dodoma, Tanzania. Đây là ngôn ngữ chính ở cả người lớn lẫn trẻ con; có nơi còn có