✨Morogoro

Morogoro

nhỏ|Dãy núi Uluguru trước mặt thành phố Morogoro Morogoro là một thị trấn với dân số 315.866 người (điều tra dân số năm 2012) ở phía đông Tanzania, về phía tây Dar es Salaam, trung tâm thương mại và thành phố lớn nhất của đất nước, và phía đông Dodoma, thành phố thủ đô của đất nước. Morogoro là thủ đô của vùng Morogoro. Nó còn được gọi một cách không chính thức là "Mji kasoro bahari", tạm dịch là "thành phố thiếu một đại dương / cảng".  

Tổng quan

phải|nhỏ| [[Thùa sợi|Đồn điền Salu ở ngoại ô Morogoro (dãy núi Uluguru ở phía sau) ]] nhỏ|Nhìn từ trên không Morogoro nằm dưới chân dãy núi Uluguru và là một trung tâm nông nghiệp trong khu vực. Đại học Nông nghiệp Sokoine có trụ sở tại thành phố. Một số địa điểm cũng được đặt trong thành phố, cung cấp vị trí cho trường học và bệnh viện.

Morogoro là quê hương của Salim Abdullah, người sáng lập ban nhạc jazz Marimba Cuba và Ban nhạc Jazz Morogoro, một ban nhạc nổi tiếng khác được thành lập vào năm 1944.

Morogoro là nhà của Trung tâm Amani, nơi đã giúp đỡ hơn 3.400 người khuyết tật ở các ngôi làng xung quanh.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Morogoro Rural** là một huyện thuộc vùng Morogoro, Tanzania. Thủ phủ của huyện Morogoro Rural đóng tại Morogoro. Huyện Morogoro Rural có diện tích 11711 ki lô mét vuông. Đến thời điểm điều tra dân
**Morogoro Urban** là một huyện thuộc vùng Morogoro, Tanzania. Thủ phủ của huyện Morogoro Urban đóng tại Morogoro. Huyện Morogoro Urban có diện tích 260 ki lô mét vuông. Đến thời điểm điều tra dân
**Morogoro** là một vùng của Tanzania. Thủ phủ của vùng Morogoro đóng tại Morogoro. Vùng Morogoro có diện tích 70799 ki lô mét vuông. Đến thời điểm điều tra dân số ngày 25 tháng 8
nhỏ|Dãy núi Uluguru trước mặt thành phố Morogoro **Morogoro** là một thị trấn với dân số 315.866 người (điều tra dân số năm 2012) ở phía đông Tanzania, về phía tây Dar es Salaam, trung
Vào ngày 10 tháng 8 năm 2019, một xe bồn chở nhiên liệu đã phát nổ ở Morogoro, Tanzania, khiến ít nhất 75 người thiệt mạng và 55 người khác bị thương. Sự kiện này
**_Spermophora morogoro_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Tanzania.
**Kilosa** là một huyện thuộc vùng Morogoro, Tanzania. Thủ phủ của huyện Kilosa đóng tại Kilosa. Huyện Kilosa có diện tích 14245 ki lô mét vuông. Đến thời điểm điều tra dân số ngày 25
thumb|Kilombero **Kilombero** là một huyện thuộc vùng Morogoro, Tanzania. Thủ phủ của huyện Kilombero đóng tại Ifakara. Huyện Kilombero có diện tích 13577 ki lô mét vuông. Đến thời điểm điều tra dân số ngày
**Ulanga** là một huyện thuộc vùng Morogoro, Tanzania. Thủ phủ của huyện Ulanga đóng tại Mahenge. Huyện Ulanga có diện tích 23681 ki lô mét vuông. Đến thời điểm điều tra dân số ngày 25
**Mvomero** là một huyện thuộc vùng Morogoro, Tanzania. Thủ phủ của huyện Mvomero đóng tại Wami. Huyện Mvomero có diện tích 7325 ki lô mét vuông. Đến thời điểm điều tra dân số ngày 25
**_Momordica foetida_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae. Loài này được Schumach. mô tả khoa học đầu tiên năm 1827. ## Hình ảnh Tập tin:Momordica foetida, ripe fruit remains @
**Babruysk**, **Babrujsk** hoặc **Bobruisk** (tiếng Belarus: Бабру́йск [bäbruɪ̯s̪k], Łacinka: _Babrujsk_, Nga: Бобруйск, tr. _Bobrujsk_, IPA: [bɐbruɪ̯s̪k], tiếng Yiddish: באברויסק _Babroysk_) là một thành phố thuộc khu vực Mogilev của Đông Belarus trên sông Berezina.Đây là
**Cộng hòa Thống nhất Tanzania** (phiên âm Tiếng Việt: **Tan-za-ni-a**; tiếng Swahili: _Jamhuri ya Muungano wa Tanzania_) là một đất nước ở bờ biển phía đông châu Phi. Phía bắc giáp Kenya, hồ Victoria và
**_Eccopsis_** là một chi bướm đêm thuộc phân họ Olethreutinae, họ Tortricidae Tortricidae. ## Các loài *_Eccopsis aegidia_ (Meyrick, 1932) *_Eccopsis agassizi_ Aarvik, 2004 *_Eccopsis deprinsi_ Aarvik, 2004 *_Eccopsis encardia_ Diakonoff, 1983 *_Eccopsis heterodon_ Diakonoff,
**_Polyptychoides mbarikensis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở dãy núi Mbaraki in the Morogoro Province của Tanzania.
**Vườn quốc gia Mikumi** là một vườn quốc gia ở Mikumi, gần Morogoro, Tanzania. Vườn quốc gia Mikumi giáp phía Nam với khu bảo tồn thú săn Selous, hai khu tạo thành một hệ sinh
**_Spermophora_** là một chi nhện trong họ Pholcidae. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Spermophora berlandi_ Fage, 1936 * _Spermophora deelemanae_ Huber, 2005 * _Spermophora dieke_ Huber, 2009 * _Spermophora domestica_
Dưới đây là danh sách các loài trong họ Pholcidae. Các loài được xếp theo chi. ## Aetana _Aetana_ Huber, 2005 * _Aetana fiji_ Huber, 2005 * _Aetana kinabalu_ Huber, 2005 * _Aetana omayan_ Huber,
nhỏ| 1971 hành động đoàn kết cho [[Việt Nam, được tổ chức bởi chi nhánh Frankfurt / Oder của Liên đoàn Phụ nữ Dân chủ Đức (DFD). Kate Molale (thứ 3 từ trái sang) và
Châu Phi là một châu lục đa sắc tộc, đa tôn giáo. Do ảnh hưởng của thời kì thuộc La Mã, Bắc và Trung Phi chịu ảnh hưởng của Kitô giáo nói chung khá mạnh
**Amandina Lihamba** (sinh năm 1944) là một diễn viên, nhà viết kịch và đạo diễn người Tanzania. Cô là giáo sư tại Đại học Dar es Salaam, khoa mỹ thuật và biểu diễn. Cô đã
Đây là **danh sách không đầy đủ các câu lạc bộ bóng đá ở Tanzania**. _Về danh sách đầy đủ, xem :Thể loại:Câu lạc bộ bóng đá Tanzania_ ## A *African Lyon (Dar es Salaam)
**Penina Muhando**, còn được biết đến là **Penina Mlama** (sinh năm 1948), là nhà viết kịch Kiswahili người Tanzania, và một nhà lý luận và người theo nghệ thuật cho sự phát triển ở Tanzania.
**Dataz** là rapper người Tanzania. Cô sinh năm 1984 trên bờ của Hồ Nyasa ở Mbamba Bay. Sau đó cô cùng cha mẹ chuyển đến Morogoro nơi cô bắt đầu giáo dục tiểu học. Khi
**Aishi Manula** (sinh ngày 13 tháng 9 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá người Tanzania thi đấu ở vị trí thủ môn cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Tanzania. Manula sinh ra
**Magawa** (tháng 11 năm 2013 – tháng 1 năm 2022) là một chú chuột túi khổng lồ châu Phi (_Cricetomys gambianus_) chuyên đánh hơi bom mìn ở Campuchia cho tổ chức phi chính phủ APOPO.
Năm 1972, chính quyền địa phương trên đất liền bị bãi bỏ và thay thế bằng sự cai trị trực tiếp của chính quyền trung ương. Tuy nhiên, chính quyền địa phương được đưa vào
**Nhóm ngôn ngữ Maa** thuộc nhóm ngôn ngữ Đông Nin, gồm các ngôn ngữ (hoặc từ góc độ ngôn ngữ học, phương ngữ, vì chúng có vẻ dễ thông hiểu lẫn nhau) có liên quan