✨Định lý Tychonoff

Định lý Tychonoff

Trong tô pô, định lý Tychonoff (định lý Tikhonov) được phát biểu là tích của một họ các không gian tôpô compact là một không gian compact. Định lý này được đặt tên sau khi Andrey Nikolayevich Tychonoff chứng minh được nó năm 1930 cho những khoảng đóng đơn vị và năm 1935 chứng minh đầy đủ hơn cho các hợp đặc biệt. Chứng minh được công bố sớm nhất chứa trong kết quả bài báo của Eduard Čech.

Phát biểu

Tích của một họ bất kỳ các không gian compact thì compact trong tô pô tích đó.

Cho \mathcal{F} là một họ bất kỳ các tập con đóng của X có tính giao hữu hạn. Ta chứng minh \mathcal{F} có phần giao khác rỗng, tức là \bigcap_{A\in\mathcal{FA\neq\emptyset.

Xét họ \left\{ \overline{p_{i}(A)} | \quad\forall A \in \mathcal{F}\right\} với p_{i}:X\longrightarrow X_{i} là tập con đóng của X_{i} có phần giao hữu hạn. Vì X_{i} compact nên có phần giao khác rỗng. Suy ra có x_{i}\in\overline{p_{i}(A)}\quad\forall A\in\mathcal{F}

Từ đó cho thấy \mathcal{F} có phần giao khác rỗng, nhưng điều đó là không đúng như hình vẽ sau: Phản ví dụ

Khi đó ý tưởng của Tikhonov là mở rộng họ \mathcal{F}

\exists\mathcal{\mathcal{\widetilde{F}\supset\mathcal{F}, \mathcal{\mathcal{\mathcal{\widetilde{F là cực đại dưới tính giao hữu hạn. (Bổ đề Zorn)

Sẽ lặp lại lý luận trên với \mathcal{\mathcal{\mathcal{\widetilde{F thay vì \mathcal{F}.

Xét họ

\{\overline{p_{i}(A)},|\, A\in\mathcal{\mathcal{\widetilde{F}\}

là họ các tập con đóng của X_{i} có tính giao hữu hạn.

X_{i} compact nên tồn tại x_{i}\in\bigcap_{A\in\mathcal{\mathcal{\widetilde{F\overline{p_{i}(A)}

Cho x{i}\in\bigcap{A\in\mathcal{\mathcal{\widetilde{F\overline{p{i}(A)} và x=(x{i}){i\in I}\in\prod{i\in I}\left[\bigcap{A\in\mathcal{\mathcal{\widetilde{F\overline{p{i}(A)}\right]

Chứng minh x\in\bigcap_{A\in\widetilde{FA

tức là chứng minh x\in\overline{A}\quad\forall A\in\mathcal{\widetilde{F

Lấy một lân cận bất kỳ của x có dạng \prod{i\in I}O{i} vớiO{i}mở trong X{i}

Do x{i} \in \overline{p{i}(A)} nên x{i} là điểm dính của p{i}(A) suy ra O{i} chứa điểm của p{i}(A).

Nên :O{i}\cap p{i}(A)\neq\emptyset với mọi A\in\mathcal{\widetilde{F :p{i}^{-1}(O{i})\cap A\neq\emptyset với mọi A\in\mathcal{\mathcal{\widetilde{F}

Suy ra p{i}^{-1}(O{i})\cup\mathcal{\mathcal{\widetilde{F} vẫn có tính giao hữu hạn.

Do \mathcal{\mathcal{\widetilde{F} là cực đại dưới tính giao hữu hạn nên p{i}^{-1}(O{i})\in\mathcal{\mathcal{\widetilde{F}.

Suy ra :\bigcap{i\in I}p{i}^{-1}(O{i})\cap A\neq\emptyset với mọi A \in \widetilde{F} :\Longrightarrow\prod{i\in I}O_{i}\cap A\neq\emptyset với mọi A \in \widetilde{F}

Suy ra x\in\overline{A}\;\forall A\in\widetilde{F}

Vậy x\in\bigcap{A\in\widetilde{FA hay \bigcap{A\in\widetilde{FA\neq\emptyset.\blacksquare

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong tô pô, **định lý Tychonoff** (định lý Tikhonov) được phát biểu là tích của một họ các không gian tôpô compact là một không gian compact. Định lý này được đặt tên sau khi
thumb|Hình minh họa tiên đề chọn, với mỗi và lần lượt biểu diễn một bình và một viên bi thumb| là một [[họ chỉ số vô hạn các tập hợp với tập chỉ số là
nhỏ|[[Biểu đồ Hasse của tập hợp _P_ gồm các ước số của 60, với quan hệ thứ tự riêng phần "_y_ chia hết cho _x_". Phần màu đỏ là tập con _S_ = {1,2,3,4} có
Trong không gian tô pô, **bổ đề Urysohn** phát biểu rằng trong một không gian topo chuẩn tắc, hai tập con đóng rời nhau có thể tách nhau bằng một hàm số thực. Bổ đề
nhỏ|Dưới con mắt tôpô học, cái cốc và cái vòng là một **Tô pô** hay **tô pô học** có gốc từ trong tiếng Hy Lạp là topologia (tiếng Hy Lạp: τοπολογία) gồm _topos_ (nghĩa là
thumb|upright=1.6| Điều kiện để một tập là compact trong không gian Euclid được phát biểu thông qua [[định lý Heine-Borel, không compact bởi vì nó không bị chặn (mặc dù là tập đóng), dù bị
Trong tô pô và các ngành toán học liên quan, **không gian tích** là tích Descartes của một họ không gian tô pô được trang bị một tôpô gọi là **tô pô tích**. Tô pô
**Eduard Čech** (phiên âm tiếng Séc: [ˈƐduart ˈtʃɛx]; 29 tháng 6 năm 1893 - 15 tháng 3 năm 1960) là một nhà toán học Séc sinh ra ở Stračov (lúc đó thuộc Bohemia, Đế quốc
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADptin:Hausdorff_regular_normal_space_diagram.png|thế=Illustrations of the properties of Hausdorffness, regularity and normality|nhỏ|Hình minh họa một số tiên đề tách. Các vùng đường viền đứt đoạn vô định hình màu xám biểu thị các tập hợp mở xung quanh
Trong toán học và lý thuyết topo, **compact hóa** (phiên âm: compắc hóa, tiếng Anh: _compactification_) là một quá trình biến một không gian topo thông thường thành một không gian compact. Không gian compact
Trong toán học, **tô pô compact-mở** **(compact-open topology)** là một tô pô được định nghĩa bởi tập hợp các ánh xạ liên tục giữa 2 không gian tô pô. Tô pô compact-mở là một trong