✨Định lý phạm trù Baire

Định lý phạm trù Baire

Định lý phạm trù Baire là định lý quan trọng trong topo, trong giải tích hiện đại, định lý mang tên nhà toán học người Pháp René-Louis Baire (1874 - 1932).

Định lý có hai dạng, mỗi dạng cung cấp một điều kiện đủ để một không gian topo trở thành một không gian Baire.

Phát biểu

Định nghĩa không gian Baire

Cho (X,τ) là một không gian topo. (X,τ) được giọi là không gian Baire nếu như cho bất kì một họ {An} đếm được các tập đóng có phần trong rỗng (trong (X,τ)) thì An có phần trong rỗng (trong (X,τ)).

Nội dung định lý phạm trù Baire

(ĐLB1): Mọi không gian metric đầy đủ là không gian Baire.
Tổng quát hơn, bất kì không gian topo nào là đẳng cấu với một tập con mở của một không gian giả metric đầy đủ là một không gian Baire.
(ĐLB2): Mọi không gian Compact địa phương Hausdroff là không gian Baire.

Chứng minh

Dưới đây là chứng minh cho mọi không gian Compact địa phương Hasdroff là không gian Baire.

Cho S là một không gian Compact địa phương Hasdroff, chứng minh cho S là không gian Baire.

Cho V1,V2,V3,...là các tập mở và trù mật trong S, cho B0 là tập mở (khác rỗng) bất kì trong S. Chứng minh cho (Vn)B0.

V1 trù mật trong S nên V1B0.

Sử dụng mệnh đề sau: Cho (X,τ) là một không gian Compact địa phươngHausdroff, K là tập Compact trong (X,τ)U là một tập mở của (X,τ) thỏa K U. Khi đó, tồn tại tập mở V trong (X,τ) với Cl(V) là tập Compact và thỏa K V Cl(V) U.

Khi đó tìm được tập mở B1 trong S sao cho Cl(B1) V1B0 thỏa B1 là tập Compact và khác rỗng.

Tìm tập mở B2 thỏa mãn Cl(B2) V2B1 thỏa Cl(B2) là Compact. Dựa vào tính chất trù mật của V2 nên V2B1. Cách tìm B2 tương tự cách tìm với B1.

Với cách xây dựng các Bn tương tự, được một dãy tập mở B0, B1, B2, B3,... trong S với B0 Cl(B1) Cl(B2) ... thỏa Cl(Bn) VnBn-1 ∀n1, sao cho Cl(Bn) Compact và không rỗng.

Cuối cùng, sử dụng lý luận căn bản về các phép toán trên tập hợp, chứng minh (Vn)B0.

Một số Lưu ý

Không mệnh đề nào trong hai dạng trên là hệ quả của mệnh đề kia. Bởi vì tồn tại không gian metric đầy đủ mà không Compact địa phương (xem thêm không gian Baire của các số vô tỉ). Và ngược lại (Xem thêm trong cuốn Counterexamples in Topology của Steen và Seeback trong phần tham khảo. Quan hệ với tiên đề chọn: các chứng minh của ĐLB1 và ĐLB2 đòi hỏi một số dạng của tiên đề chọn, và thực ra, mệnh đề cho rằng mọi không gian giả metric đầy đủ là không gian Baire thì một cách lô gíc tương đương với một phiên bản yếu hơn của tiên đề chọn gọi là tiên đề chọn phụ thuộc. [http://www.math.vanderbilt.edu/~schectex/ccc/excerpts/equivdc.gif]

Một số ứng dụng

ĐLB1 được dùng để chứng minh định lý ánh xạ mở, định lý đồ thị đóng và nguyên lý bị chặn đều. ĐLB1 cũng chỉ ra rằng mọi không gian metric đầy đủ mà không có các điểm cô lập thì không đếm được. Điều này chứng tỏ rằng tập các số thực R là không đếm được. ĐLB2 cho thấy rằng tất cả các đa tạp Hausdroff hữu hạn chiều là không gian Baire. Một số định lý quan trọng

Định lý 1

:Cho một dãy các tập đóng không rỗng lồng nhau K1 K2 ...trong không gian metric đầy đủ (X,d). Nếu như diam Kn0 thì Kn.

Định lý 2

:Cho X là một không gian. (Y,d) là không gian metric. Cho {fn} là dãy các hàm liên tục từ X vào Y, thỏa mãn fn (x) f(x) với mọi x thuộc X, với f là ánh xạ từ X vào Y. :Khi đó, nếu X là không gian Baire thì tập hợp tất cả các điểm mà f liên tục trù mật trong X.

*Một số không gian Baire quan trọng:

Không gian các số thực R.

Không gian các số vô tỉ.

Tập hợp Cantor.

Mọi đa tạp.

Mọi không gian tô pô đẳng cấu với một không gian Baire.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Định lý phạm trù Baire** là định lý quan trọng trong topo, trong giải tích hiện đại, định lý mang tên nhà toán học người Pháp René-Louis Baire (1874 - 1932). Định lý có hai
Trong toán học, có 2 định lý có cùng tên "**nguyên lý ánh xạ mở**". Trong cả hai trường hợp, chúng đều đưa ra những điều kiện mà nếu thỏa thì một số ánh xạ
Không gian Baire là một lớp không gian quan trọng, thuộc lĩnh vực Topo - một chuyên ngành của Toán học. Không gian Baire mang tên của nhà toán học người Pháp René-Louis Baire, với
**René-Louis Baire** (sinh 21 tháng 1 năm 1874 - mất ngày 5 tháng 7 năm 1932) là một nhà toán học người Pháp, nổi tiếng với Định lý phạm trù Baire (Baire category theorem) được
Trong toán học, một tập hợp con của một không gian tôpô được gọi là **không đâu trù mật** nếu bao đóng của nó có phần trong rỗng. Ví dụ, đường thẳng chứa trong mặt
nhỏ|Dưới con mắt tôpô học, cái cốc và cái vòng là một **Tô pô** hay **tô pô học** có gốc từ trong tiếng Hy Lạp là topologia (tiếng Hy Lạp: τοπολογία) gồm _topos_ (nghĩa là
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
**Lịch sử Cuba** được đặc trưng bởi sự phụ thuộc vào các cường quốc bên ngoài như Tây Ban Nha, Hoa Kỳ và Liên Xô. Đảo Cuba là nơi sinh sống của nhiều nền văn
**Rabindranath Tagore ** (tiếng Bengal: রবীন্দ্রনাথ ঠাকুর, , tên phiên âm là **Ra-bin-đra-nát Ta-go**, tên khai sinh **Rabindranath Thakur**, 7 tháng 5 năm 1861 – 7 tháng 8 năm 1941, biệt danh: **Gurudev**, **Kabiguru**, và