liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:EswatiniOMC.png|phải|nhỏ|250x250px|Bản đồ Eswatini
Eswatini là một quốc gia nhỏ, nội lục ở Nam Phi, nằm giữa Mozambique và Cộng hòa Nam Phi. Quốc gia này nằm ở tọa độ địa lý . Diện tích của nó là khoảng 17.363 km vuông, 160 trong số đó là nước. Các khu vực chính của nước này là Hạ veld (Lowveld), Trung veld (Midveld) và Thượng veld (Highveld).
Khí hậu
Khí hậu của Eswatini thay đổi từ nhiệt đới đến gần ôn đới. Các mùa ở đây đảo ngược với những mùa Bắc bán cầu với tháng 12 là giữa mùa hè và tháng sáu giữa mùa đông. Nói chung, mưa rơi chủ yếu trong những tháng mùa hè, thường ở dạng giông bão. Mùa đông là mùa khô. Lượng mưa hàng năm cao nhất trên Thượng veld ở phía Tây, từ 1.000 đến 2.000 mm (39,4 đến 78,7 in) tùy theo năm. Càng về phía Đông, mưa càng ít, với Hạ veld ghi nhận từ 500 đến 900 mm (19,7 đến 35,4 in) mỗi năm. Biến động về nhiệt độ cũng liên quan đến độ cao của các vùng khác nhau. Nhiệt độ tại đây ôn hòa và hiếm khi nóng một cách khó chịu trong khi Hạ veld có khí hậu ấm áp hơn, có thể ghi lại nhiệt độ khoảng 40 °C (104 °F) vào mùa hè.
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:LocationEswatini.svg|nhỏ|Vị trí của Eswatini
Dưới đây là nhiệt độ trung bình tại Mbabane, theo mùa:
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Eswatini Topography.png|nhỏ|Bản đồ địa hình Eswatini.
Địa hình và thiên nhiên
Địa hình chủ yếu bao gồm núi và đồi, với một số đồng bằng có độ dốc vừa phải. Điểm thấp nhất là sông Đại Usutu, ở độ cao 21 mét, và cao nhất là núi Emlembe, ở độ cao 1.862 m. Là một quốc gia không giáp biển, Eswatini không có lãnh hải. Về biên giới trên bộ, đường biên giới với Mozambique dài 105 km và với Nam Phi dài 430 km.
Tài nguyên thiên nhiên
Eswatini sở hữu các tài nguyên thiên nhiên sau: amiăng, than đá, đất sét, cassiterit, thủy điện, rừng, các mỏ vàng và kim cương nhỏ, đá mỏ, và đá tan. 670 km² đất của đất nước được tưới tiêu.
Bảng dưới đây mô tả việc sử dụng đất ở Eswatini:
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:EswatiniOMC.png|phải|nhỏ|250x250px|Bản đồ Eswatini **Eswatini** là một quốc gia nhỏ, nội lục ở Nam Phi, nằm giữa Mozambique và Cộng hòa Nam Phi. Quốc gia này nằm ở tọa độ địa lý . Diện
**Eswatini** (tiếng Swazi: _eSwatini_ ), tên chính thức là **Vương quốc Eswatini** (; ), cũng được biết với tên cũ **Swaziland** (; __), là một quốc gia thuộc khu vực châu Phi. Đây là một
**Manzini** (tên cũ: _Bremersdorp_, tọa độ: ) là một thành phố ở Eswatini, đồng thời là thủ phủ của vùng Manzini. Thành phố này là trung tâm đô thị lớn nhất của đất nước, trên
**Botswana**, tên chính thức **Cộng hoà Botswana** (phiên âm Tiếng Việt: **Bốt-xoa-na**; tiếng Tswana: _Lefatshe la Botswana_), là một quốc gia nằm kín trong lục địa tại Nam Phi. Trước kia nó là quốc gia
Bản đồ khí hậu đơn giản hoá của châu Phi: Hạ Saharan gồm vùng [[Sahel và Sừng châu Phi khô cằn ở phía bắc (màu vàng), các savanna nhiệt đới (lục sáng) và các rừng
**Danh sách các vùng có khí hậu cận nhiệt đới** này liệt kê cụ thể các địa điểm được coi là thuộc vùng cận nhiệt đới. Cận nhiệt đới là các khu vực địa lý
[[Tập tin:LocationSouthernAfrica.png|phải| ]] **Nam Phi** là bộ phận phía nam của lục địa châu Phi, Khu vực này được phân định theo các cách hơi khác nhau về địa lý hoặc địa chính trị, và
**Maputo** (), tên cũ là **Lourenço Marques** cho tới trước năm 1976, là thủ đô và thành phố đông dân nhất Mozambique. Nằm tại cực nam Mozambique, Maputo nằm cách biên giới với Eswatini và
**Mozambique**, tên chính thức là **Cộng hòa Mozambique** (phiên âm: Mô-dăm-bích; hay _República de Moçambique_, ), là một quốc gia ở đông nam châu Phi, giáp với Ấn Độ Dương về phía đông, Tanzania về
**Lubombo **là một vùng của Eswatini, nằm ở phía đông của đất nước. Vào năm 2017, dân số của vùng là 212.531 người. Trung tâm hành chính của nó là Siteki. Nó giáp với cả
phải|Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh **Châu Phi** hay **Phi châu** (_l'Afrique_, _Africa_) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số (sau châu Á), thứ ba về diện
**Linh dương bụi rậm** (danh pháp hai phần: **_Tragelaphus sylvaticus_**) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Pallas mô tả năm 1766. Đây là loài linh dương
**Nam Phi** (), quốc hiệu là **Cộng hòa Nam Phi** (Republic of South Africa) là một quốc gia nằm ở mũi phía nam châu Phi, giáp Namibia, Botswana, Zimbabwe, Mozambique, Eswatini, và bao quanh toàn
**Trung Hoa Dân quốc** () là đảo quốc và quốc gia có chủ quyền thuộc khu vực Đông Á. Ngày nay, do ảnh hưởng từ vị thế lãnh thổ cùng nhiều yếu tố chính trị
[[Tập tin:South Africa Swati speakers proportion map.svg|thumb|Phân bổ tiếng Swazi tại Nam Phi: tỷ lệ người sử dụng Swazi tại nhà. ]] Tiếng **Swazi** hay **Swati** (nội danh tiếng Swazi: _siSwati_ ) là một ngôn
[[Tập tin:Two Chinas.svg|thumb|293x293px|Quan hệ ngoại giao giữa các quốc gia trên thế giới và Đài Loan.
]] **Trung Hoa Dân Quốc (THDQ)**, thường được gọi là **Đài Loan**, hiện tại có quan hệ ngoại
**Moneni Pirates FC** là một câu lạc bộ bóng đá Eswatini đến từ Manzini, thi đấu ở giải bóng đá cao nhất Eswatini. The team plays in white and black colors. ## Lịch sử Câu
Khu vực eo biển Đài Loan Sự tranh cãi về **vị thế chính trị Đài Loan** xoay quanh tại việc Đài Loan, gồm cả quần đảo Bành Hồ (_Pescadores_ hoặc _Penghu_), có nên tiếp tục
**laNgolotsheni (Lomawa) Ndwandwe** (mất tháng 9 năm 1938) là Ndlovukati (Vương đại phi) của Swaziland, vợ của Vua Ngwane V, và mẹ của Vua Sobhuza II. ## Tiểu sử ### Đầu đời Ndwandwe, thuộc chi
Ở Eswatini, một **umphakatsi** (số nhiều: imiphakatsi) là một đơn vị hành chính nhỏ hơn một inkhundla. Có 360 imiphakatsi trên toàn quốc, mỗi umphakatsi tương đương với một cộng đồng địa phương. Trong các
Nhiều quốc gia có một **sân vận động thể thao quốc gia**, nó thường được dùng như là sân nhà dành riêng cho một hoặc nhiều đội thể thao đại diện quốc gia của một
**_Encephalartos villosus_** là một loài thực vật hạt trần trong họ Zamiaceae. Loài này được Lem. mô tả khoa học đầu tiên năm 1868._. Encephalartos villosus_ là một loài cycad Nam Phi xuất phát từ
**ISO 3166-1 alpha-3** là mã hiệu quốc gia chứa 3 ký tự được định nghĩa ở ISO 3166-1, một phần của chuẩn hóa (standardization) ISO 3166 được xuất bản bởi Tổ chức tiêu chuẩn hóa
File:2018 Events Collage.png|Từ bên trái, theo chiều kim đồng hồ: Lễ khai mạc Thế vận hội mùa đông 2018 tại PyeongChang, Hàn Quốc; Biểu tình nổ ra sau Vụ ám sát Jamal Khashoggi; Các cuộc
Danh sách này liệt kê những người nổi tiếng đã mắc bệnh (dương tính) do đại dịch COVID-19 gây ra bởi virus SARS-CoV-2. Thống kê đến 31 tháng 12 năm 2020 và còn cập nhật
**Bóng lưới,** trước đây còn gọi là **bóng rổ nữ**, là một môn thể thao chơi bóng giữa hai đội, mỗi đội bảy cầu thủ. Bóng lưới phổ biến nhất tại nhiều quốc
**Tiếng Bồ Đào Nha** hay **tiếng Bồ** ( hay đầy đủ là ) là một ngôn ngữ Tây Rôman thuộc ngữ hệ Ấn-Âu bắt nguồn từ bán đảo Iberia tại châu Âu. Nó là ngôn
Danh sách này liệt kê **các quốc gia không còn tồn tại** hay được đổi tên, vì nhiều lý do khác nhau. ## Các nước giải thể **Các quốc gia sau đây đứng trước nguy
**Vua** (chữ Nôm: 𤤰; chữ Hán: 君[Quân] ; tiếng Anh: monarch) là danh từ trung lập để chỉ nguyên thủ của các quốc gia theo chế độ quân chủ. Từ Hán-Việt tương đương của vua
**Ngày 19 tháng 4** là ngày thứ 109 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 110 trong mỗi năm nhuận). Còn 256 ngày nữa trong năm. ## Sự kiện ### Thế kỷ 19 trở
**Ngày 25 tháng 4** là ngày thứ 115 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 116 trong mỗi năm nhuận). Còn 250 ngày nữa trong năm. ## Sự kiện *1185 – Chiến tranh Genpei
**Thay thế tiền tệ** là hiện tượng sử dụng song song hoặc thay thế một loại ngoại tệ cho nội tệ. Quá trình này còn được gọi là **đô la hóa** hoặc **đồng euro hóa**
Trung tá **Eeben Barlow** là một cựu binh của Lực lượng Phòng vệ Nam Phi và là phó chỉ huy cánh Trinh sát của Tiểu đoàn 32 tinh nhuệ. Sau đó, ông phục vụ trong
nhỏ| **Chủ nghĩa quân chủ** là một khái niệm chính trị cho rằng chế độ quân chủ là hình thức chính thể lý tưởng nhất. Những người theo chủ nghĩa quân chủ ủng hộ việc
Đây danh sách mã quốc gia theo tiêu chuẩn FIPS 10-4. Lãnh thổ không có chủ quyền được ghi trong dấu ngoặc đơn. Lưu ý, những mã này "không giống" như mã ISO 3166 (dùng