✨Danio

Danio

Danio hay cá xảm là một chi cá trong họ Cyprinidae bao gồm các loài cá nhỏ sống trong các sông suối miền núi thuộc các khu vực ấn Độ, Trung Quốc, Pakistan và các nước Đông Nam Á.

Đặc điểm

Đây là giống cá có tính đa dạng khá cao. Với các tài liệu nắm được ở Việt Nam và các nước lân cận như Trung Quốc, Lào, Thái Lan, Campuchia, giống này có tới 23 loài. ở Việt Nam, có 6 loài thuộc giống này đã được ghi nhận. Mặc dù tính đa dạng cao nhưng các loài cá thuộc giống này còn ít được nghiên cứu do kích thước nhỏ, ít gặp ở thị trường, sống chủ yếu ở các sông suối miền núi, nước chảy mạnh hoặc các thác nước thuộc các khu vực xa xôi, hẻo lánh.

Trong số các loài của chi này có loài cá ngựa vằn có đặc điểm kỳ lạ. Nếu một con cá ngựa vằn bị tổn thương tim, ngay lập tức chúng sẽ tái tạo một quả mới để thay thế. cá ngựa vằn có thể tái tạo lại 20% cơ tim bị phá hủy chỉ sau hai tháng. Tim của loài cá này lại vô cùng đặc biệt bởi chúng chỉ có một tâm nhĩ và một tâm thất đồng thời có tới hai cấu trúc khác hoàn toàn so với tim người.

Các loài

Có 21 loài được ghi nhận trong chi này

  • Danio aesculapii S. O. Kullander & F. Fang, 2009
  • Danio albolineatus (Blyth, 1860) (Pearl danio)
  • Danio choprai Hora, 1928 (glowlight danio)
  • Danio dangila (F. Hamilton, 1822) (cá linh)
  • Danio erythromicron (Annandale, 1918)
  • Danio feegradei Hora, 1937
  • Danio flagrans S. O. Kullander, 2012
  • Danio jaintianensis (N. Sen, 2007)
  • Danio kerri H. M. Smith, 1931 (blue danio)
  • Danio kyathit F. Fang, 1998
  • Danio kysonensis V. H. Nguyễn, T. H. Nguyễn & B. C. Mùa, 2010
  • Danio margaritatus (T. R. Roberts, 2007) (celestial pearl danio or galaxy rasbora)
  • Danio meghalayensis N. Sen & Dey, 1985 (Meghalaya danio)
  • Danio muongthanhensis V. H. Nguyễn, 2001
  • Danio nigrofasciatus (F. Day, 1870) (spotted danio)
  • Danio quagga S. O. Kullander, T. Y. Liao & F. Fang, 2009
  • Danio quangbinhensis (T. T. Nguyen, V. T. Le & X. K. Nguyễn, 1999)
  • Danio rerio (F. Hamilton, 1822) (zebrafish or zebra danio)
  • Danio roseus F. Fang & Kottelat, 2000
  • Danio tinwini S. O. Kullander & F. Fang, 2009
  • Danio trangi S. V. Ngô, 2003
  • D. abolineatus var. pulcher
  • D. abolineatus var. tweediei
  • D. rerio var. frankei

Một vài loài sau đây:

  • "Hikari"
  • D. aff kyathit
  • "KP01"
  • "TW01"
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Danio** hay **cá xảm** là một chi cá trong họ Cyprinidae bao gồm các loài cá nhỏ sống trong các sông suối miền núi thuộc các khu vực ấn Độ, Trung Quốc, Pakistan và các
**Cá thiên đường ngọc trai** (Danh pháp khoa học: **_Danio margaritatus_**) là một loài cá trong chi Danio. Đây là loại cá quý hiếm có màu sắc sặc sỡ. thường sống trong các ao nhỏ
**Cá sọc dưa ngọc lam** (Danh pháp khoa học: **_Danio kerri_**) là một loài cá nhiệt đới thuộc chi Danio trong họ Cyprinidae được tìm thấy trên các đảo Langkawi và Ko Yao Yai ở
**Cá sọc dưa đốm** (Danh pháp khoa học: _Danio nigrofasciatus_) là một loài cá nhiệt đới thuộc họ cá tuế (Cyprinidae). Có nguồn gốc ở miền bắc Myanmar, loài cá này đôi khi được tìm
**Cá ngựa vằn** hay **cá sọc ngựa** (tên khoa học: _Danio rerio_) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá chép, bộ Cá chép. Có nguồn gốc từ Nam Á, nó là một loài
**Cá sọc dưa tím** (danh pháp hai phần: **_Danio albolineatus_** hay **_Danio pulcher_** hoặc **_Brachydanio pulcher_**) là loài cá thuộc chi Danio. Cá sọc dưa tím có nguồn gốc từ Đông Nam Á (tỉnh Chantaburi,
**Cá Phong Nha** (danh pháp hai phần: **_Danio quangbinhensis_**) là một loại cá ở châu Á thuộc họ Cyprinidae. Loài cá này sống ở Việt Nam như ở Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng. Con
**Cá ma cà rồng** (Danh pháp khoa học: **_Danionella dracula_**) là một loài cá trong họ Cyprinidae đặc hữu Myanmar. Đây là một loài cá đặc biệt, chúng có răng nanh do đó có tên
Sự miêu tả•Kết quả nhanh chóng và đáng chú ý Làm đầyda với độ ẩm, loại bỏ các dấu hiệu mất nước.•Ba loại axit hyaluronicNguồn dưỡng ẩm với ba loại axit hyaluronic.•3D-hyaluronic acidMột thành phần
**Cá xảm** (Danh pháp khoa học: _Devario_) là một chi cá chép trong họ Cyprinidae, với khoảng 39 loài cá nhỏ đã được mô tả, chúng đều có kích thước dài 5–15 cm. Nhiều loài cá
**Họ Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cyprinidae_**, được đặt tên theo từ _Kypris_ trong tiếng Hy Lạp, tên gọi khác của thần Aphrodite), bao gồm cá chép và một số loài có quan hệ
**Cá ngựa đuôi hổ** (tên khoa họcː _Hippocampus comes,_ tiếng Anhː Tiger tail seahorse) là một loài cá thuộc họ Cá chìa vôi. Loài này được Theodore Cantor mô tả lần đầu tiên vào năm
**Tế bào sắc tố** (tiếng Anh: chromatophore) là tế bào có chứa sắc tố ở một số bào quan của nó, hoặc là tế bào có khả năng cảm ứng với ánh sáng. Loại tế
nhỏ|Một cuộc thí nghiệm với sinh vật mô hình là chuột **Sinh vật mô hình** là các loài không phải con người được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu khoa học, nhằm tìm hiểu
nhỏ|Kellyn George **Kellyn George** là một phụ nữ người Dominica. Vào năm 2013, cô đã thành lập một quỹ hỗ trợ để giúp đỡ những người mắc bệnh hồng cầu hình liềm ở quê nhà.
thumb|Vây bụng của loài _Barbonymus gonionotus_. **Vây bụng** là cặp vây nằm trên bề mặt bụng của cá. Cặp vây bụng tương đồng với chi sau của động vật bốn chân. ## Cấu tạo và
**_Danionella cerebrum_** là một loài cá nước ngọt thuộc chi _Danionella_ trong họ Cá chép. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2021. _D. cerebrum_ có kiểu hình rất khó phân biệt
nhỏ|phải|[[Cá vàng là loài cá nước lạnh]] **Cá nước lạnh** hay **cá lạnh** (tiếng Anh là: _Coldwater fish_ hay _Cold fish_) là thuật ngữ đặt trong bối cảnh nuôi trồng thủy sản đề cập đến
**CRISPR** (; ) là một họ các trình tự DNA được tìm thấy trong bộ gen của các sinh vật nhân sơ như vi khuẩn và vi khuẩn cổ. thumb|Sơ đồ cơ chế phòng thủ
nhỏ|phải|Thỏ là một trong những loài thú phản ứng nhạy với những hiểm nguy để nhanh chóng đào thoát **Phản ứng chạy trốn** (Escape response) hay **phản xạ bỏ trốn** hay **hành vi trốn chạy**
**_Esomus_** là một chi **cá lòng tong sắt** trong họ cá chép có quan hệ rất gần gũi với chi _Danio_ với đặc trưng là các loài cá có thân dài. ## Các loài Hiện
**Cá xảm lớn** (Danh pháp khoa học: _Devario aequipinnatus_) là một loài cá nhiệt đới thuộc họ Cyprinidae trong nhóm cá tuế. Chúng có nguồn gốc ở Sri Lanka, Nepal, và bờ biển phía tây
**Cá chuột hạt tiêu** hay **cá chuột hạt đậu** (Danh pháp khoa học: _Corydoras paleatus_) là một loài cá da trơn (Siluriformes) của họ Callichthyidae có nguồn gốc từ vùng hạ lưu sông Paraná và