✨Danh sách khách vương thất tại lễ đăng quang của Elizabeth II

Danh sách khách vương thất tại lễ đăng quang của Elizabeth II

Dưới đây là danh sách khách mời tại lễ đăng quang của Nữ vương Elizabeth II, diễn ra vào ngày 2 tháng 6 năm 1953.

Gia đình Nữ vương Elizabeth II

  • Vương Mẫu hậu Elizabeth, mẹ Elizabeth ** Công tước xứ Edinburgh, chồng Elizabeth * Công tước xứ Cornwall, con trai và người thừa kế Elizabeth Vương nữ Margaret, em gái Elizabeth
  • Vương nữ Vương thất, cô của Elizabeth Bá tước và Nữ bá tước xứ Harewood, em họ của Elizabeth và vợ ông The Hon. Gerald Lascelles, em họ của Elizabeth
  • Công tước và Công tước phu nhân xứ Gloucester, chú và thím của Elizabeth Vương tôn William xứ Gloucester, em họ Elizabeth Vương tôn Richard xứ Gloucester, em họ Elizabeth
  • Công tước phu nhân xứ Kent, thím của Elizabeth, chồng bà là Công tước xứ Kent chú của Elizabeth Công tước xứ Kent, em họ của Elizabeth Vương tôn nữ Alexandra xứ Kent, em họ của Elizabeth ** Vương tôn Michael xứ Kent, em họ của Elizabeth
  • Bá tước và Nữ bá tước Mountbatten của Miến điện, chú họ của Elizabeth và vợ ** Lady Pamela Mountbatten, em họ của Elizabeth
  • Hầu tước xứ Milford Haven, em họ của Elizabeth
  • Công chúa Marie Louise, bà em họ của ông nội Elizabeth
  • Bà Patricia và Ngài Alexander Ramsay, bà em họ của ông nội Elizabeth và chồng ** Alexander Ramsay, chú họ của Elizabeth
  • The Marchioness of Carisbrooke, wife of Elizabeth's first cousin, twice removed
  • Adolphus, Marquess of Cambridge's family: ** The Marquess and Marchioness of Cambridge, Elizabeth's first cousin, once removed * Lady Mary and Peter Whitney, Elizabeth's second cousin and her husband The Duchess và Duke of Beaufort, Elizabeth's first cousin, once removed and her husband ** Lady Helena Gibbs, Elizabeth's first cousin, once removed
  • The Earl of Athlone và Princess Alice, Countess of Athlone, Elizabeth's granduncle and first cousin, twice removed ** Lady May và Sir Henry Abel Smith, Elizabeth's first cousin, once removed *** Richard Abel Smith, Elizabeth's second cousin

    Gia đình Công tước xứ Edinburgh

  • Alice xứ Battenberg (mẹ của Công tước xứ Edinburgh) Hoàng tử và Công nương xứ Hohenlohe-Langenburg (anh rể và chị gái) ** Hoàng tử Kraft (cháu trai) Công chúa Beatrix xứ Hohenlohe-Langenburg (cháu gái) Hoàng tử Georg xứ Hohenlohe-Langenburg (cháu trai) Hoàng tử Rupprecht xứ Hohenlohe-Langenburg (cháu trai) * Hoàng tử Albrecht xứ Hohenlohe-Langenburg (cháu trai) * The Margrave và Nữ lãnh chúa xứ Baden (anh rể và chị gái) Công chúa Margarita xứ Baden (cháu gái) Thái tử xứ Baden (cháu trai) Prince Ludwig xứ Baden (cháu trai) ** Hoàng tử và Công nương George William xứ Hanover (anh rể và chị gái)
  • Công chúa Christina Margarethe xứ Hessen (cháu gái)
  • Công chúa Dorothea xứ Hessen (cháu gái)
  • Hoàng tử Karl xứ Hessen (cháu trai)
  • Hoàng tử Rainer xứ Hessen (cháu trai)
  • Công chúa Clarissa xứ Hessen (cháu gái)

Người đứng đầu nhà nước thuộc bảo hộ của Anh

  • Shaikh Salman Bin Hamad Bin Isa al Khalifah, người trị vì Bahrain
  • Shaikh Abdullah Al-Salim Al-Sabah, người trị vì Kuwait
  • Sultan của Brunei
  • Sultan của Kelantan
  • Sultan và Tengku Ampuan của Selangor
  • Sultan và Sultanah của Johor
  • Sultan và Sultanah của Zanzibar
  • The Sultan of Lahej
  • The Sultan của Perak
  • Nữ hoàng của Tonga
  • Sheikh Ahmad bin Ali Al Thani, representing the Ruler of Qatar *Tập tin:Unofficial Basutoland Ensign.svg The Paramount Chief của Basutoland
  • Vua của Eswatini
  • Tập tin:Flag_of_Toro%2C_Uganda.svg Vua của Toro
  • Kgari Secheia của Bechuanaland

Thành viên hoàng gia, vương thất của các nước khác

  • Thái tử và Thái tử phi Na Uy (đại diện cho Vua của Na Uy) ** Astrid, Phu nhân Ferner
  • Hoàng tử Georgios và Công nương Marie Bonaparte của Hy Lạp và Đan Mạch (Hoàng tử là chú của Công tước xứ Edinburgh; đại diện cho Vua của Hy Lạp)
  • Hoàng tử Axel và Margaretha của Thụy Điển (đại diện cho Quốc vương Đan Mạch)
  • Prince Bertil, Duke of Halland (representing the King of Sweden)
  • The Prince of Liège (representing the King of the Belgians)
  • The Prince of the Netherlands (representing the Queen of the Netherlands)
  • Thái tử Lào (representing the King of Laos)
  • Prince Himalayapratrap Vir Vikram Shah and Princess Himalaya (representing the King of Nepal)
  • Thái tử Bảo Long (đại diện cho vua Bảo Đại của Việt Nam)
  • Thái tử Nhật Bản (representing the Hoàng đế Nhật Bản)
  • The Crown Prince of Ethiopia (representing the Hoàng đế Ethiopia)
  • Prince Fahad Ibn Abdul Aziz (representing the Quốc vương Saudi Arabia)
  • Shah Wali Khan (representing the Quốc vương Afghanistan)
  • Crown Prince Abdul Ilah (representing the King of Iraq)
  • Prince Sisowath Monireth (representing the King of Cambodia)
  • Vương tử Chula Chakrabongse and Princess Chula (representing the Quốc vương Thái Lan)
  • Prince Saif Al Islam Al Hassan (representing the King of Yemen)
  • The Nabil Suleyman Daoud (representing the King of Egypt)
  • The Hereditary Grand Duke và Hereditary Grand Duchess of Luxembourg (representing the Grand Duchess of Luxembourg)
  • Prince Karl Alfred of Liechtenstein và Princess Agnes (representing the Prince of Liechtenstein)
  • Hoàng tử Pierre của Monaco (đại diệncho Hoàng tử Monaco)

Thành viên gia đình hoàng gia không trị vì

  • Michael I của Romania và Hoàng hậu Anne của Romania
  • Juan của Tây Ban Nha và Infanta Maria Mercedes, Nữ bá tước xứ Barcelona
  • Hoàng tử Eugène xứ Ligne
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Dưới đây là danh sách khách mời tại lễ đăng quang của Nữ vương Elizabeth II, diễn ra vào ngày 2 tháng 6 năm 1953. ## Gia đình Nữ vương Elizabeth II * Vương Mẫu
Lễ đăng quang của Nữ vuơng Elizabeth II của Vuơng quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và các vuơng quốc khác thuộc khối Thịnh vượng chung được diễn ra ngày 02 tháng 6 năm
Lễ đăng quang của Charles III và phối ngẫu, Camilla, trở thành Quốc vương và Vương hậu của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và 14 vương quốc khác thuộc Khối Thịnh vượng
**Anne, Vương nữ Vương thất** KG KT GCVO (**Anne Elizabeth Alice Louise**, sinh vào ngày 15 tháng 8 năm 1950), là con thứ hai và con gái duy nhất của Nữ vương Elizabeth II và
**Vương tôn William xứ Gloucester** (**William Henry Andrew Frederick**; 18 tháng 12 năm 1941 – 28 tháng 8 năm 1972) là người con lớn nhất của Vương tử Henry, Công tước xứ Gloucester và Alice,
**George V** (3 tháng 6 năm 1865– 20 tháng 1 năm 1936) là Quốc vương Vương quốc Anh và các quốc gia tự trị của Anh, và Hoàng đế Ấn Độ, từ 6 tháng 5
**Biệt đội Pháo binh Hoàng gia của Bệ hạ** (tiếng Anh: _King's Troop, Royal Horse Artillery_) là một đơn vị của quân đội Anh thuộc Trung đoàn Pháo binh Hoàng gia, với nhiệm vụ phục
nhỏ|alt=Balcony snap|Hai vợ chồng mới cưới là [[William, Thân vương xứ Wales|Vương tôn William, Công tước xứ Cambridge và Kate, Công tước phu nhân xứ Cambridge trên ban công của điện Buckingham. Bên trái là
**Victoria của Liên hiệp Anh** (Alexandrina Victoria; 24 tháng 5 năm 1819 – 22 tháng 1 năm 1901) là Nữ vương Vương quốc Liên hiệp Anh từ ngày 20 tháng 6 năm 1837 cho đến
**Margaret của Liên hiệp Anh** (Margaret Rose; 21 tháng 8 năm 1930 – 9 tháng 2 năm 2002) là con gái út của George VI của Liên hiệp Anh và Elizabeth Bowes-Lyon và là người
**Edward VIII của Anh** (Edward Albert Christian George Andrew Patrick David; 23 tháng 6 năm 1894 – 28 tháng 5 năm 1972) là Quốc vương Vương quốc Anh và các quốc gia tự trị của
**Vương hậu Camilla** (tên khai sinh là **Camilla Rosemary Shand**, sinh ngày 17 tháng 7 năm 1947) là Vương hậu của Vương quốc Liên hiệp Anh và 14 vương quốc khác thuộc Khối Thịnh vượng
**James VI và I** (19 tháng 6 năm 1566 – 27 tháng 3 năm 1625) là vua Scotland với vương hiệu là **James VI**, và là vua Anh và vua Ireland với vương hiệu là
**Leonor của Castilla** (tiếng Tây Ban Nha: _Leonor de Castilla_; tiếng Anh: _Eleanor of Castilla_; năm 1241 – 28 tháng 11 năm 1290) là Vương hậu nước Anh từ năm 1272 đến năm 1290, và
**Quốc vương Thụy Điển** () là người đứng đầu Vương quốc Thụy Điển. Vua truyền ngôi theo chế độ cha truyền con nối; có hệ thống nghị viện phụ việc cho ông. Thời xa xưa,
**Franz Joseph I Karl của Áo** - tiếng Đức, **I. Ferenc Jozséf** theo tiếng Hungary, còn viết là **Franz Josef I** (18 tháng 8 năm 1830 - 21 tháng 11 năm 1916) của nhà Habsburg
**Kristina của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Drottning Kristina_; 18 tháng 12, năm 1626 - 19 tháng 4, năm 1689) là Nữ vương của Thụy Điển từ năm 1632 cho đến khi bà thoái
**Mary của I Scotland** (tiếng Anh: _Mary, Queen of the Scots_; tiếng Pháp: _Marie Ire d’Écosse_; 8 tháng 12, 1542 – 8 tháng 2, 1587), thường được gọi là **Nữ vương Mary**, **Nữ hoàng Mary**,
**Mary I của Anh** (tiếng Anh: _Mary I of England_; tiếng Tây Ban Nha: _María I de Inglaterra_; tiếng Pháp: _Marie Ire d'Angleterre_; tiếng Đức: _Maria I. von England_; tiếng Ý: _Maria I d'Inghilterra;_ 18
**Anne của Đại Anh và Ireland** (tiếng Anh: _Anne, Queen of Great Britain_; 6 tháng 2, năm 1665 – 1 tháng 8, năm 1714), là Nữ vương của Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland,
**Henry VII** (tiếng Wales: _Harri Tudur_; tiếng Anh: _Henry VII of England_; 28 tháng 1, 1457 - 21 tháng 4, 1509) là Quốc vương của nước Anh và là Lãnh chúa của Ireland, lên ngôi
**Elizabeth Angela Marguerite Bowes-Lyon** (4 tháng 8 năm 1900 – 30 tháng 3 năm 2002) là Vương hậu của Vương quốc Liên hiệp Anh và các quốc gia tự trị của Anh từ ngày 11
**Louise của Liên hiệp Anh** (tiếng Anh: _Louise of the United Kingdom_; tiếng Tây Ban Nha: _Luisa del Reino Unido_; tiếng Đức: _Louise des Vereinigtes Königreich_; tiếng Pháp: _Louise du Royaume-Uni_; tiếng Bồ Đào Nha:
**Anna xứ Kleve hay gọi là Anna xứ Jülich-Kleve-Burg** (tiếng Đức: _Anna von Kleve/Anna von Jülich-Kleve-Burg;_ tiếng Anh: _Anne of Cleves/Anne of Jülich-Cleves-Burg_; Tiếng Tây Ban Nha: _Ana de Cléveris/Ana de Jülich-Cléveris-Berg_; 22 tháng 9,
**George FitzClarence, Bá tước thứ 1 xứ Munster** (tên đầy đủ: _George Augustus Frederick FitzClarence_; 29 tháng 1 năm 1794 – 20 tháng 3 năm 1842), là một quý tộc và quân nhân người Anh.
**Anne Neville** (11 tháng 6, 1456 đến 16 tháng 3, 1485) là Vương hậu của Vương quốc Anh với tư cách là vợ của Richard III của Anh, người đã phế truất người cháu Edward
Phục bích (), còn được phiên âm là phục tích hay phục tịch, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
**Caterina de' Medici** (; – ), hoặc **Catherine de Médicis** theo tiếng Pháp, là một nữ quý tộc người Ý và trở thành Vương hậu nước Pháp từ năm 1547 đến năm 1559, với tư
**Mihai I của România** (tiếng România: _Mihai I al României_ ; 25 tháng 10 năm 1921 – 5 tháng 12 năm 2017) là vị vua cuối cùng của Vương quốc România, trị vì từ ngày
**George III của Liên hiệp Anh** (George William Frederick; 4 tháng 6 năm 1738 – 29 tháng 1 năm 1820) là Quốc vương Đại Anh và Ireland cho đến khi hai vương quốc hợp nhất
**Kinh tế Vương quốc /Liên hiệp Anh và Bắc Ireland** là một nền kinh tế thị trường xã hội và định hướng thị trường phát triển cao. được cấu thành bởi 4 nền kinh tế
**Luân Đôn** (; ) là thủ đô kiêm thành phố lớn nhất của Anh (England) và của cả Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (UK). Luân Đôn được người La Mã lập ra
**Hryhorii Savych Skovoroda** (; 3 tháng 12 năm 1722 - 9 tháng 11 năm 1794) là một triết gia người gốc Cossack Ukraine sinh sống và làm việc tại Đế quốc Nga. Ông là một
**_Leviathan hay Vật chất, Hình thức và Quyền lực của một Nhà nước, Giáo hội và Dân sự_** (Tiếng Anh: _Leviathan or The Matter, Forme and Power of a Common-Wealth, Ecclesiasticall and Civil_), thường được
**Louis Philippe I của Pháp** (Ngày 6 tháng 10 năm 1773 – 26 tháng 8 năm 1850) là vua của Pháp từ năm ngày 6 tháng 11 năm 1830 đến ngày 24 tháng 2 năm
**Biểu tình tại Hồng Kông năm 2019–2020**, còn được gọi là **Phong trào chống sửa đổi dự luật dẫn độ** (), là một loạt các cuộc biểu tình diễn ra từ năm 2019–2020, được gây
**Vương tử Henry, Công tước xứ Gloucester** (Henry William Frederick Albert; sinh ngày 31 tháng 3 năm 1900 – 10 tháng 6 năm 1974) là người con thứ 4 và là con trai thứ 3
**Augusta của Đại Anh** (tiếng Anh: _Augusta Frederica of Great Britain_; 31 tháng 7 năm 1737 – 23 tháng 3 năm 1813) là một công chúa Anh, cháu gái của vua George II và là
Chủ tịch Hạ viện Hoa Kỳ Nancy Pelosi đã đến thăm Đài Loan, tên chính thức là Trung Hoa Dân Quốc, vào ngày 2 tháng 8 năm 2022. Bà được hộ tống bởi một phái
**Tòa án Tối cao Vương quốc Anh** (, viết tắt là **UKSC**) là cơ quan xét xử cao nhất tại Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, có thẩm quyền giải quyết những vụ
Đây là dòng thời gian các sự kiện chính vào tháng 3 năm 2020 của đại dịch COVID-19, gây ra bởi SARS-CoV-2, lần đầu tiên được phát hiện ở Vũ Hán, Trung Quốc. ## Thống
, sinh 25 tháng 6 năm 1902 – mất 4 tháng 1 năm 1953, còn được gọi tắt là **Thân vương Yasuhito,** hay **Thân vương Chichibu** là con trai thứ hai của Thiên hoàng Đại
**Queen** là một ban nhạc rock người Anh được thành lập tại London vào năm 1970. Đội hình kinh điển của họ bao gồm Freddie Mercury (hát chính, piano), Brian May (guitar, hát), Roger Taylor
**Katheryn Elizabeth Hudson** (sinh ngày 25 tháng 10 năm 1984), thường được biết đến với nghệ danh **Katy Perry**, là một nữ ca sĩ kiêm sáng tác nhạc và nhân vật truyền hình người Mỹ.
**Bratislava** () là thủ đô của Slovakia, có dân số 450.000 người, nó là một trong những thủ đô nhỏ của châu Âu nhưng vẫn là thành phố lớn nhất quốc gia này. Vùng đô
**_Sòng bạc hoàng gia_** (tựa gốc ) là bộ phim đề tài gián điệp công chiếu năm 2006 và là phần thứ 21 trong loạt phim điện ảnh _James Bond_ của Eon Productions, cũng như
**Gibraltar** ( , ) là một Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh và tồn tại như một thành bang nằm ở mũi phía nam của Bán đảo Iberia. Nó có diện tích 6,7 km2 (2,6
**HMS _Royal Oak_ (08)** là một thiết giáp hạm thuộc lớp _Revenge_ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc. Được hạ thủy vào năm 1914 và hoàn tất vào năm 1916, _Royal Oak_ tham gia
**F-35 Lightning II** (Tia chớp) (viết tắt: F-35) là tên gọi chung cho 3 biến thể máy bay khác nhau dựa trên thiết kế cơ sở X-35 của dự án phát triển máy bay tiêm
**Ngài Thomas More** (tiếng Latinh: _Thomas Morus_; 7 tháng 2 năm 1478 – 6 tháng 7 năm 1535), hay còn gọi **Thánh Tôma Môrô** trong Công giáo, là một luật sư, triết gia xã hội,