✨Danh sách giải thưởng và đề cử của George Michael
Danh sách giải thưởng và đề cử của George Michael
George Michael (1963–2016) là ca sĩ người Anh, xuất hiện trong nhóm nhạc pop Wham! trước khi bắt đầu sự nghiệp đơn ca thành công. Ông đã bán hơn 100 triệu đĩa nhạc trên thế giới và sở hữu 10 album lọt vào bảng xếp hạng Billboard 200. Trong sự nghiệp đơn ca, Michael phát hành 5 album phòng thu: Faith (1987), Listen Without Prejudice Vol. 1 (1990), Older (1996), Songs from the Last Century (1999) và Patience (2004). Tất cả album của ông đều phát hành dưới sự điều hành của hãng Epic Records, ngoài ra Older và Songs from the Last Century được hãng Virgin Records chịu trách nhiệm phát hành.
Michael giành nhiều giải thưởng tại Vương quốc Liên hiệp Anh, thắng 3 giải từ 5 đề cử giải BRIT; trong đó có hai lần chiến thắng trong hạng mục "Nam nghệ sĩ Anh Quốc xuất sắc nhất" năm 1988 và 1997. Ông cũng đạt thành công tại giải Video âm nhạc của MTV, nhận 4 giải từ 15 đề cử, bao gồm "Chỉ đạo video xuất sắc nhất" cho bài hát "Father Figure" năm 1988. Album đầu tay của Michael Faith cũng giành nhiều giải, trong đó có giải thưởng Âm nhạc Mỹ cho "Album Soul/R&B được yêu thích nhất" và giải Grammy cho "Album của năm". Tổng cộng, Michael đã giành 17 giải thưởng và 49 đề cử.
Giải thưởng Âm nhạc Mỹ
Giải thưởng Âm nhạc Mỹ là lễ trao giải thường niên do Dick Clark sáng lập năm 1973. Michael giành 3 giải trên 5 đề cử.
|-
| || George Michael || Nam nghệ sĩ được yêu thích nhất ||
|-
|rowspan="4"| || Faith || Album Pop/Rock được yêu thích nhất ||
|-
|rowspan="2"| George Michael || Nam nghệ sĩ Pop/Rock được yêu thích nhất ||
|-
| Nam nghệ sĩ Soul/R&B được yêu thích nhất ||
|-
| Faith || Album Soul/R&B được yêu thích nhất ||
Giải BRIT
Giải BRIT là giải thưởng nhạc pop thường niên của British Phonographic Industry. Michael thắng 3 giải trên 8 đề cử.
|-
| 1988 || George Michael || Nam nghệ sĩ Anh Quốc xuất sắc nhất ||
|-
| 1991 || Listen Without Prejudice Vol. 1 || Album Anh Quốc hay nhất ||
|-
|rowspan="4"|1997 || George Michael || Nam nghệ sĩ Anh Quốc xuất sắc nhất ||
|-
|rowspan="2"|"Fastlove" || Đĩa đơn Anh Quốc hay nhất ||
|-
| Video Anh Quốc hay nhất ||
|-
| Older || Album Anh Quốc MasterCard||
|-
| 2005 || "Amazing" || Đĩa đơn Anh Quốc hay nhất ||
|-
| 2007 || George Michael || Nghệ sĩ Anh Quốc trình diễn xuất sắc nhất ||
Giải GLAAD Media
Giải GLAAD Media thành lập năm 1990 bởi Gay & Lesbian Alliance Against Defamation. Michael giành một đề cử.
|-
| 2005 || Patience || Nghệ sĩ âm nhạc nổi bật ||
Grammy Awards
Giải Grammy là giải thường niên của Viện hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Thu âm Quốc gia Hoa Kỳ. Michael thắng hai giải trên 8 đề cử.
|-
| || "I Knew You Were Waiting (For Me)" || Trình diễn giọng R&B nhóm nhạc/song ca hay nhất ||
|-
| || "Father Figure" || Giọng ca pop nam xuất sắc nhất ||
|-
| || Faith || Album của năm ||
|-
| || "Freedom! '90" || Giọng ca pop nam xuất sắc nhất ||
|-
| || "Don't Let the Sun Go Down on Me" || Nhóm nhạc giọng pop hay nhất ||
|-
| || Songs from the Last Century || Album giọng pop truyền thống hay nhất ||
|-
|rowspan="2"| || "Amazing" || Đĩa nhạc phối lại hay nhất ||
|-
| "Flawless (Go to the City)" || Video dạng ngắn hay nhất ||
Giải Ivor Novello
Giải Ivor Novello là giải thưởng dành cho sáng tác và soạn nhạc tại Luân Đôn, được Học viện nhạc sĩ, nhà soạn nhạc và tác giả Vương quốc Liên hiệp Anh (BASCA) tổ chức thường niên. Michael giành 4 giải.
|-
| 1985 || George Michael || Nhạc sĩ của năm ||
|-
|rowspan="2"| 1989 || "Faith" || Bài hát quốc tế ăn khách của năm ||
|-
| George Michael || Nhạc sĩ của năm ||
|-
| 1996 || George Michael || Nhạc sĩ của năm ||
Giải Juno
Giải Juno là giải thưởng thường niên của Viện hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Thu âm Canada. Michael giành 3 đề cử.
|-
|rowspan="3"| 1989 || Faith || Album quốc tế của năm ||
|-
| George Michael || Nhà giải trí quốc tế của năm ||
|-
| "Faith" || Đĩa đơn quốc tế của năm ||
Giải thưởng Âm nhạc châu Âu MTV
Giải Âm nhạc châu Âu của MTV là giải thưởng thường niên của MTV Europe. Michael thắng 1 giải từ 4 đề cử.
|-
| 1996 || George Michael || Nam nghệ sĩ xuất sắc nhất||
|-
|rowspan="3"| 1999 ||rowspan="2"| "As" || Bài hát hay nhất ||
|-
| Video hay nhất ||
|-
| George Michael || Nam nghệ sĩ xuất sắc nhất ||
Giải Video âm nhạc của MTV
Giải Video âm nhạc của MTV là giải thưởng thường niên của MTV. Michael tháng 4 giải từ 15 đề cử.
|-
|rowspan="3"| ||rowspan="2"| "Father Figure" || Chỉ đạo video xuất sắc nhất ||
|-
| Quay phim video xuất sắc nhất ||
|-
| "Faith" || Chỉ đạo nghệ thuật video xuất sắc nhất ||
|-
| || George Michael || Video Vanguard (Thành tựu trọn đời) ||
|-
|rowspan="5"| ||rowspan="5"| "Freedom! '90" || Quay phim video xuất sắc nhất||
|-
| Chỉ đạo video xuất sắc nhất ||
|-
| Video nam nghệ sĩ hay nhất ||
|-
| Chỉ đạo nghệ thuật video xuất sắc nhất ||
|-
| Biên tập video xuất sắc nhất ||
|-
|rowspan="3"| ||rowspan="3"| "Papa Was a Rollin' Stone" || Giải thưởng yêu thích của khán giả châu Âu—MTV Europe ||
|-
| Video nam nghệ sĩ hay nhất ||
|-
| Video đột phá ||
|-
|rowspan="3"| ||rowspan="3"| "Fastlove" || Giải thưởng yêu thích của khán giả châu Âu—MTV Europe ||
|-
| Video dance hay nhất ||
|-
| Vũ đạo video hay nhất ||
|-
| || "Freedom! '90" || Video hay nhất (That Should Have Won a Moonman) ||
George Michael (1963–2016) là ca sĩ người Anh, xuất hiện trong nhóm nhạc pop Wham! trước khi bắt đầu sự nghiệp đơn ca thành công. Ông đã bán hơn 100 triệu đĩa nhạc trên thế
**_Faith_** là album phòng thu đầu tay của nghệ sĩ thu âm người Anh quốc George Michael, phát hành ngày 30 tháng 10 năm 1987 bởi Columbia Records và Epic Records. Sau những thành công
"**Faith**" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Anh quốc George Michael nằm trong album phòng thu đầu tay cùng tên của ông (1987). Nó được phát hành như là đĩa đơn
**George Michael** (tên thật: **Georgios Kyriacos Panayiotou**; 25 tháng 6 năm 1963 – 25 tháng 12 năm 2016) là một nam ca sĩ kiêm sáng tác nhạc và nhà sản xuất thu âm người Anh.
**_Charlie và nhà máy sôcôla_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Charlie and the Chocolate Factory_**) là một bộ phim ca nhạc giả tưởng năm 2005 của đạo diễn Tim Burton và do John August viết kịch
**Lễ trao giải Oscar lần thứ 89**, tổ chức bởi Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh Hoa Kỳ (Academy of Motion Picture Arts and Sciences - AMPAS), nhằm tôn vinh những
Đây là **danh sách các nhà toán học người Do Thái**, bao gồm các nhà toán học và các nhà thống kê học, những người đang hoặc đã từng là người Do Thái hoặc có
**Giải Grammy lần thứ 57** được tổ chức vào ngày 8 tháng 2 năm 2015, tại Trung tâm Staples ở Los Angeles, California. Chương trình được truyền hình trực tiếp trên đài CBS lúc 5:00
**_Indiana Jones và chiếc rương thánh tích_**, rút gọn thành **_Chiếc rương thánh tích_** (tiếng Anh: **_Raiders of the Lost Ark_** hoặc **_Indiana Jones and the Raiders of the Lost Ark_**) là một bộ phim
"**Father Figure**" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Anh quốc George Michael nằm trong album phòng thu đầu tay của ông, _Faith_ (1987). Nó được phát hành như là đĩa đơn
"**Careless Whisper**" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Anh quốc George Michael nằm trong album phòng thu thứ hai của nhóm nhạc mà Michael đóng vai trò giọng ca chính Wham!
thumb|upright=1|right|_[[Cuốn theo chiều gió (phim)|Cuốn theo chiều gió_ giữ danh hiệu bộ phim có doanh thu cao nhất trong 25 năm và, khi tính đến lạm phát, đã thu về nhiều hơn bất kỳ bộ
"**Fastlove**" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Anh quốc George Michael nằm trong album phòng thu đơn ca thứ ba của ông, _Older_ (1996). Nó được phát hành như là đĩa
**Giải thưởng Viện Hàn lâm** (tiếng Anh: **Academy Awards**), thường được biết đến với tên **giải Oscar** (tiếng Anh: **Oscars**) là giải thưởng điện ảnh hằng năm của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ
"**I Knew You Were Waiting (For Me)**" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Aretha Franklin và nghệ sĩ thu âm người Anh quốc George Michael nằm trong album phòng thu
Đây là danh sách của các Shinigami (死神 _Tử Thần_, nghĩa đen "Thần chết" hoặc Soul Reaper trong manga tiếng Anh), một nhóm nhân vật đặc trưng trong anime và manga _Bleach_, được tạo ra
**George Timothy Clooney** (sinh ngày 6 tháng 5 năm 1961) là một diễn viên, đạo diễn, nhà sản xuất phim, biên kịch và doanh nhân người Mỹ. Ông từng nhận bốn giải thưởng Quả Cầu
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Âu. ## Albania (4) trái|nhỏ|Trung tâm lịch sử của [[Berat]] * Butrint (1992) * Trung tâm lịch sử của
**Edward VIII của Anh** (Edward Albert Christian George Andrew Patrick David; 23 tháng 6 năm 1894 – 28 tháng 5 năm 1972) là Quốc vương Vương quốc Anh và các quốc gia tự trị của
**Giải Booker Quốc tế** (trước là **Giải Man Booker Quốc tế**) là một giải thưởng văn học quốc tế của Anh. Giải thưởng được giới thiệu tháng 6 năm 2004 để bổ sung cho Giải
Lễ trao **giải Oscar lần thứ 90** của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS) nhằm tôn vinh những tác phẩm điện ảnh xuất sắc nhất năm 2017 diễn ra tại
**Steven John Carell** (; sinh ngày 16 tháng 8 năm 1962) là một diễn viên và diễn viên hài người Mỹ. Anh đóng vai Michael Scott trong loạt phim _The Office_ của NBC (2005–2011; 2013),
**Giải Grammy lần thứ 64** được tổ chức tại sân vận động MGM Grand Garden Arena (Las Vegas) vào ngày 3 tháng 4 năm 2022. Giải thưởng này ghi nhận những bản thu âm, sáng
"**Wake Me Up Before You Go-Go**" là một bài hát của bộ đôi nhóm nhạc người Anh quốc Wham! nằm trong album phòng thu thứ hai của họ, _Make It Big_ (1984). Nó được phát
**Giải Grammy lần thứ 61** được tổ chức vào ngày 10 tháng 2 năm 2019 tại Trung tâm Staples, Los Angeles. Nữ ca sĩ kiêm người viết bài hát Alicia Keys là người chủ trì
nhỏ|hochkant=1.5| Sách của [[Georg Büchmann về _Geflügelte Worte_, Ấn bản 12, năm 1880]] Dưới đây là các danh sách geflügelte Worte theo thứ tự A,B,C... và nghĩa tiếng Việt. ## A Star is born. nhỏ|[[Paul
**Giải Grammy cho album của năm** (tiếng Anh: _Grammy Award for Album of the Year_) là một hạng mục giải thưởng do Viện hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Thu âm Quốc gia Hoa
**Giải Grammy lần thứ** **50** được tổ chức tại Trung tâm Staples, Los Angeles vào 10 tháng 2 năm 2008. Giải thưởng vinh danh những thành tựu âm nhạc năm 2007, trong đó có các
**Giải Video âm nhạc của MTV năm 2009** (), hay đơn giản là 2009 MTV VMAs, là lễ trao giải video lần thứ 26 của kênh truyền hình MTV được diễn ra vào ngày 13/9/2009
**Michael Austin Cera ** (sinh ngày 7/6/1988) là nam diễn viên, nhà sản xuất, ca sĩ, nhạc sĩ người Canada. Anh bắt đầu sự nghiệp là một diễn viên nhí, đóng vai Chuck Barris trong
**Michael Joseph Jackson** (29 tháng 8 năm 1958 – 25 tháng 6 năm 2009) là một nam ca sĩ, nhạc sĩ, vũ công, nhà sản xuất thu âm kiêm nhà hoạt động thiện nguyện người
**Angelina Jolie** (; tên khai sinh **Angelina Jolie Voight**; Jolie là em gái của diễn viên James Haven cũng như là cháu gái của ca sĩ kiêm nhạc sĩ Chip Taylor và nhà địa chất
**Giải Oscar cho nhạc phim xuất sắc nhất** là một trong các giải Oscar được Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh trao tặng hàng năm cho nhạc viết riêng cho một
**Jacob Benjamin Gyllenhaal** (; ; sinh ngày 19 tháng 12 năm 1980) là một nam diễn viên người Mỹ đã có sự nghiệp trải dài hơn ba mươi năm với nhiều đóng góp trên cả
**George Harrison** (25 tháng 2 năm 1943 – 29 tháng 11 năm 2001) là một nam nhạc công, ca sĩ kiêm sáng tác nhạc, nhà sản xuất phim và thu âm người Anh, tay guitar chính
**Giải Oscar cho phim hoạt hình ngắn** là một giải do Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh trao hàng năm như một phần của giải Oscar, kể từ lần trao giải
**Giải Oscar cho phim xuất sắc nhất** (tiếng Anh: **Academy Award for Best Picture**; còn có tên gọi khác là **Giải Oscar cho phim truyện xuất sắc nhất**) là hạng mục quan trọng nhất trong
**_1917_** là một bộ phim điện ảnh đề tài chiến tranh sử thi năm 2019 do Sam Mendes đạo diễn kiêm sản xuất và đồng biên kịch. Phim có sự tham gia diễn xuất của
**_Harry Potter và Hội Phượng hoàng_**, hoặc **_Harry Potter và Mệnh lệnh Phượng hoàng_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Harry Potter and the Order of the Phoenix_**), là một bộ phim giả tưởng năm 2007 của
"**Black or White**" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Michael Jackson nằm trong album phòng thu thứ tám của ông, _Dangerous_ (1991). Nó được phát hành vào ngày 11 tháng
**Daniel Jacob Radcliffe** (sinh ngày 23 tháng 7 năm 1989) là một diễn viên người Anh. Anh nổi tiếng từ năm 12 tuổi, khi bắt đầu đóng vai Harry Potter trong loạt phim cùng tên,
**Bee Gees** là một nhóm nhạc được thành lập vào năm 1958, bao gồm 3 anh em Barry, Robin và Maurice Gibb. Bộ ba đặc biệt thành công vào cuối những năm 1960 và đầu
thumb|Barney Frank - Nghị sĩ đảng Dân Chủ của Hạ viện Hoa Kỳ **Danh sách người Do Thái đồng tính luyến ái**. Những người trong danh sách này đều là người Do Thái (là người
**Michael John Douglas** (sinh ngày 5 tháng 9 năm 1951), thường được gọi theo tên sân khấu nhiều hơn, **Michael Keaton**, là một diễn viên, nhà sản xuất và đạo diễn người Mỹ. Ông được
**Giải Oscar cho biên tập âm thanh xuất sắc nhất** là một trong các giải Oscar được trao hàng năm các cho phim có sự biên tập âm thanh hoặc thiết kế âm thanh tinh
**Radiohead** là ban nhạc rock người Anh được thành lập vào năm 1985 tại Abingdon, Oxfordshire. Ban nhạc bao gồm các thành viên Thom Yorke (hát chính, guitar, piano), Jonny Greenwood (guitar lead, keyboard cùng