✨Đẳng cấu thăng giáng (hình học Riemann)

Đẳng cấu thăng giáng (hình học Riemann)

Trong hình học vi phân, đẳng cấu thăng giáng là một đẳng cấu giữa phân thớ tiếp xúc \mathrm{T}M và phân thớ đối tiếp xúc \mathrm{T}^* M của một đa tạp Riemann, cảm sinh bởi tenxơ metric.

Định nghĩa

Xét một đa tạp Riemann .

Cho trước một trường vectơ X\in TM, ta xác định giáng của nó, là một nhát cắt X^\flat của phần thớ đối tiếp xúc T^*M(hay một trường đối véc-tơ), bởi

:

: X^\flat_p (Y_p) = \langle X_p, Y_p \rangle

với mọi p\in M và mọi trường véc-tơ . Đẳng cấu này gán cho phân thớ T^*M một tích vô hướng.

Tương tự, với một trường đối véc-tơ , ta định nghĩa thăng của nó, \omega^\sharp, là trường véc-tơ duy nhất thỏa mãn

:

: \bigl \langle \omega^\sharp_p, Y_p \bigr \rangle = \omega_p(Y_p),

với mọi p\in M và mọi trường véc-tơ .

Ta có hai đẳng cấu là nghịch đảo của nhau

: \flat:{\rm T} M \to {\rm T}^ M, \qquad \sharp:{\rm T}^ M \to {\rm T} M.

Nâng hạ chỉ số

Sử dụng các ký hiệu nâng hạ chỉ số Einstein, với một trường mục tiêu địa phương e_1,\dots, e_n (và trường đối mục tiêu tương ứng e^1,\dots,e^n thỏa mãn e^i(e_j)=\delta^i_j), ta có:

: X^\flat:= g_{ij} X^i \, \mathbf{e}^j=X_j \, \mathbf{e}^j. : \omega^\sharp:= g^{ij} \omega_i \mathbf{e}_j = \omega^j \mathbf{e}_j,

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong hình học vi phân, **đẳng cấu thăng giáng** là một đẳng cấu giữa phân thớ tiếp xúc \mathrm{T}M và phân thớ đối tiếp xúc \mathrm{T}^* M của một đa tạp Riemann, cảm sinh bởi
**Georg Friedrich Bernhard Riemann** (phát âm như "ri manh" hay IPA ['ri:man]; 17 tháng 9 năm 1826 – 20 tháng 7 năm 1866) là một nhà toán học người Đức, người đã có nhiều đóng
_Cuốn [[The Compendious Book on Calculation by Completion and Balancing_]] Từ _toán học_ có nghĩa là "khoa học, tri thức hoặc học tập". Ngày nay, thuật ngữ "toán học" chỉ một bộ phận cụ thể
Toán học trong nghệ thuật: Bản khắc trên tấm đồng mang tên _[[Melencolia I_ (1514) của Albrecht Dürer. Những yếu tố liên quan đến toán học bao gồm com-pa đại diện cho hình học, hình
**Vũ trụ** bao gồm tất cả các vật chất, năng lượng và không gian hiện có, được xem là một khối bao quát. Vũ trụ hiện tại chưa xác định được kích thước chính xác,
**Leonhard Euler** ( , ; 15 tháng 4 năm 170718 tháng 9 năm 1783) là một nhà toán học, nhà vật lý học, nhà thiên văn học, nhà lý luận và kỹ sư người Thụy
**Johann Carl Friedrich Gauß** (; ; ; 30 tháng 4 năm 1777 – 23 tháng 2 năm 1855) là một nhà toán học và nhà khoa học người Đức tài năng, người đã có nhiều
**Lê Văn Thiêm** (29 tháng 3 năm 1918 – 3 tháng 7 năm 1991) là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam, giáo sư toán học và là một trong số các nhà
**Các bài toán của Hilbert** là một danh sách gồm 23 vấn đề (bài toán) trong toán học được nhà toán học Đức David Hilbert đưa ra tại Hội nghị toán học quốc tế tại
**Christian Felix Klein** (25 tháng 4 năm 1849 – 22 tháng 6 năm 1925) là nhà toán học người Đức, được biết đến với những nghiên cứu của ông trong lý thuyết nhóm, lý thuyết
Số **pi** (ký hiệu: ****), còn gọi là **hằng số Archimedes**, là một hằng số toán học có giá trị bằng tỷ số giữa chu vi của một đường tròn với đường kính của đường
**Lý thuyết dây** là một thuyết hấp dẫn lượng tử, được xây dựng với mục đích thống nhất tất cả các hạt cơ bản cùng các lực cơ bản của tự nhiên, ngay cả lực
**Georg Ferdinand Ludwig Philipp Cantor** (;  – 6 tháng 1 năm 1918) là một nhà toán học người Đức, được biết đến nhiều nhất với tư cách cha đẻ của lý thuyết tập hợp, một
**Mikhail Leonidovich Gromov** (; sinh ngày 23 tháng 12 năm 1943) là một nhà toán học mang hai quốc tịch Nga và Pháp, được biết đến với những đóng góp quan trọng trong hình học,
**Howard Percy "Bob" Robertson** (27 tháng 1 năm 1903 – 26 tháng 8 năm 1961) là một nhà toán học và nhà vật lý học người Mỹ nổi tiếng với những đóng góp liên quan
## Sự hình thành thuyết tương đối tổng quát ### Những khảo sát ban đầu Albert Einstein sau này nói rằng, lý do cho sự phát triển thuyết tương đối tổng quát là do sự
nhỏ|Giai kết chính thức/thực sự(perfect authentic cadence) (IV–V–I Hợp âm, tại đó chúng ta thấy hợp âm Fa trưởng, Son trưởng, và sau đó là Đô trưởng trong phần hòa âm thứ 4) trong Đô