✨Đại học Mannheim

Đại học Mannheim

Đại học thực hành Mannheim, trước 2006 là Đại học Thực hành Mannheim – Đại học Kỹ thuật và Thiết kế (Fachhochschule Mannheim – Hochschule für Technik und Gestaltung), là một trường đại học thực hành Đức tại Mannheim.

Lịch sử

Trường đại học được thành lập vào năm 1898 như là trường kỹ sư tư nhân có sự tài trợ của thành phố với các bộ môn chế tạo máy và kỹ thuật điện. Năm 1939 trường thuộc về thành phố hoàn toàn và được đổi tên là Trường Kỹ sư Thành phố Mannheim (Städtische Ingenieurschule Mannheim). Năm 1962 trường được bang Baden-Württemberg đảm nhận và đổi tên thành Trường Kỹ sư Quốc gia Mannheim (Staatliche Ingenieurschule Mannheim). Trong những năm sau đó các bộ môn đào tạo được mở rộng thêm nhiều, ngoài những bộ môn khác ra là kỹ thuật hóa, tin học và kỹ thuật phương pháp (Verfahrenstechnik). Năm 1971 trường kỹ sư được nhận thể chế là trường đại học và được đổi tên thành Đại học Thực hành Kỹ thuật Mannheim (Fachhochschule für Technik Mannheim). Năm 1986, trong khuôn khổ thử nghiệm mô hình liên bang, trường là một trong những trường đại học thực hành đầu tiên được nhận bộ môn đào tạo công nghệ sinh học.

Năm 1995 Đại học Thực hành Thiết kế (Fachhochschule für Gestaltung), cho đến thời điểm đó là trường của thành phố, được sáp nhập vào Đại học Thực hành Kỹ thuật.

Năm 2006 Đại học Xã hội học Mannheim (Fachhochschule für Sozialwesen Mannheim) được sáp nhập thêm vào. Tên của trường từ năm 2005 đơn giản chỉ là Đại học Mannheim (Hochschule Mannheim).

Môn học (2005)

  • Công nghệ sinh học Công nghệ sinh học (Diplom cao học, tiếng Đức: Diplom) Hóa công nghệ sinh học (Diplom) Công nghệ sinh học (cử nhân, tiếng Anh: bachelor) Công nghệ sinh học (thạc sĩ, tiếng Anh: master)
  • Công nghệ thông tin và Kỹ thuật điện Kỹ thuật tự động hóa (Diplom) Công nghệ thông tin/Điện tử (Diplom) Tin học kỹ thuật (Diplom) Công nghệ tự động hóa (Bachelor) Kỹ thuật điện (Bachelor) Nghiên cứu dịch thuật cho công nghệ thông tin (Translation Studies for Information Technologies) (Bachelor) (hợp tác với trường Đại học Tổng hợp Heidelberg) Hệ thống tự động hóa và hệ thống năng lượng (Master) Công nghệ thông tin (Master) ** Kỹ thuật điện và công nghệ thông tin dành cho giáo viên trường dạy nghề (Bachelor, Master) (hợp tác với trường Đại học Sư phạm Heidelberg)
  • Thiết kế Thiết kế thông tin (Bachelor) Thiết kế thông tin (Master)
  • Tin học Tin học (Diplom) Tin học (Bachelor) ** Tin học (Master)
  • Chế tạo máy Chế tạo máy (Diplom) Kỹ thuật gia công (Fertigungstechnik) (Diplom) Chế tạo máy (Diplom, đào tạo song quốc gia Đức-Pháp) Chế tạo máy (Bachelor) ** Chế tạo máy (Master)
  • Kỹ thuật phương pháp và Kỹ thuật hóa Kỹ thuật phương pháp (Verfahrenstechnik, tiếng Anh: process engineering) (Diplom) Kỹ thuật hóa (Diplom) Kỹ sư hóa (Diplom, đào tạo song quốc gia Đức-Pháp) Kỹ sư hóa (Bachelor) Kỹ sư hóa (Master) (hợp tác với trường Đại học Tổng hợp Mannheim) Kỹ sư hóa (Master, đào tạo song quốc gia Đức-Pháp)
  • Kỹ sư kinh tế Kỹ sư kinh tế (Diplom) Kỹ sư kinh tế (Master)

Vài số liệu (2005)

  • Giáo sư: 138
  • Giảng viên ngoại ngữ: 7
  • Giảng viên cộng tác: 78
  • Sinh viên: khoảng 3750

Quan hệ quốc tế

  • Chương trình trao đổi với Đại học Tổng hợp Maryland, Mỹ
  • Nhiều ngành học Đức-Pháp chung với Institut National Polytechnique de Lorraine tại Nancy
  • Hợp tác với hơn 50 trường đại học tại 30 nước trên toàn thế giới

Trọng tâm nghiên cứu

  • Công nghệ sinh học định hướng y học
  • Kỹ thuật thiết bị y học
  • Kỹ thuật phương pháp và kỹ thuật môi trường
  • Tribologie (tiếng Anh: tribology - bộ môn nghiên cứu về ma sát, hao mòn và bôi trơn)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đại học thực hành Mannheim**, trước 2006 là **Đại học Thực hành Mannheim – Đại học Kỹ thuật và Thiết kế** (_Fachhochschule Mannheim – Hochschule für Technik und Gestaltung_), là một trường đại học thực
**Đại học Heidelberg**, tên chính thức là **Đại học Ruprecht Karl Heidelberg** (; ), là một trường đại học nghiên cứu công lập ở Heidelberg, Baden-Württemberg, Đức. Được thành lập vào năm 1386, đây là
**Đại học Tổng hợp Mannheim** (_Universität Mannheim_) là một trong những đại học mới thành lập tại nước Đức (1967), nhưng có truyền thống từ Học viện Khoa học Kurpfalz (_Kurpfälzische Akademie der Wissenschaften_) vốn
Tháp nước Mannheim, biểu tượng của thành phố **Mannheim**, với dân số vào khoảng 320.000 người, là thành phố lớn thứ hai của bang Baden-Württemberg sau Stuttgart, nằm ở phía Tây nước Cộng hòa Liên
**Triết học, Chính trị học và Kinh tế học** (tiếng Anh: **_Philosophy, Politics and Economics_**, viết tắt: **_PPE_**) là một khóa học liên ngành, trong đó bao gồm các lĩnh vực triết học, khoa học
Đây là **danh sách các nhà toán học người Do Thái**, bao gồm các nhà toán học và các nhà thống kê học, những người đang hoặc đã từng là người Do Thái hoặc có
phải|Bản đồ ngôn ngữ của châu Âu (đơn giản hóa). **Ngôn ngữ học châu Âu** là ngành ngôn ngữ học khá mới mẻ, nghiên cứu về các ngôn ngữ tại châu Âu. Tuy nhiên, ở
**Hannah Arendt** (; tên khai sinh: **Johanna Arendt**; 14 tháng 10 năm 1906 – 4 tháng 12 năm 1975) là một nhà triết học và sử học người Mỹ gốc Đức. Bà được đánh giá là
**Markolf H. Niemz** (sinh năm 1964 tại Hofheim am Taunus) là một tác giả và nhà lý sinh học người Đức. Ngoài ra, ông còn là giáo sư chuyên ngành kỹ thuật y sinh tại
thumb|Lorenz Brentano **Lorenz Peter Carl Brentano** (sinh ngày 04 tháng 11 năm 1813 tại Mannheim, Baden; mất ngày 17. tháng 9 năm 1891 tại Chicago, Hoa Kỳ). Ông là một luật sư và cũng là
**Elisabeth Altmann-Gottheiner** sinh ngày 26 tháng 3 năm 1874 tại Berlin, Đức, từ trần ngày 30 tháng 3 năm 1930 tại Mannheim, là phụ nữ đầu tiên trở thành giảng viên đại học ở Đức.
**Wilhelm Heinrich Solf** (5 tháng 10 năm 1862 – 6 tháng 2 năm 1936) là một học giả, nhà ngoại giao, luật gia và chính khách người Đức. Ông là thống đốc đầu tiên của
**Jean Tirole** (sinh ngày 09 Tháng 8 1953) là một giáo sư kinh tế của Pháp. Ông làm việc về tổ chức công nghiệp, lý thuyết trò chơi, ngân hàng và tài chính cũng như
**Ernst Gräfenberg** (26 tháng 9 năm 1881 – 28 tháng 10 năm 1957) là một bác sĩ phụ khoa người Đức. ## Tiểu sử Ernst Gräfenberg là con trai út của Salomon Gräfenberg, người mà
**Allstate Arena** là một nhà thi đấu đa năng nằm ở Rosemont, Illinois, Hoa Kỳ. Nhà thi đấu nằm gần nút giao thông của Đường Mannheim và Xa lộ Liên tiểu bang 90, tiếp giáp
**Jens Brandenburg** (sinh ngày 8 tháng 3 năm 1986) là một chính khách người Đức thuộc Đảng Dân chủ Tự do (FDP), là nghị sĩ của Bundestag từ bang Baden-Württemberg từ năm 2017. ## Đầu
**Friedrich II** (24 tháng 1 năm 171217 tháng 8 năm 1786) là vua nước Phổ trị vì từ ngày 31 tháng 5 năm 1740 cho đến khi qua đời vào ngày 17 tháng 8 năm
nhỏ|Bá tước Maximilian Joseph von Montgelas lúc 75 tuổi (tranh của Eduard von Heuss) **Nam tước Maximilian Carl Joseph Franz de Paula Hieronymus von Montgelas**, từ năm 1809 **Bá tước Montgelas**, (* 12. Tháng 9
**Max Ferdinand Scheler** (; 22 tháng 8 năm 1874 - 19 tháng 5 năm 1928) là một triết gia người Đức nổi tiếng với công trình nghiên cứu về hiện tượng học, đạo đức và
**Led Zeppelin** là một ban nhạc rock người Anh được thành lập tại London vào năm 1968. Ban nhạc bao gồm tay guitar chính Jimmy Page, giọng ca Robert Plant, tay guitar bass và keyboard
**Johann Christoph Friedrich Schiller** (1759–1805), từ 1802 là **von Schiller**, phiên âm **Tiếng Việt** là **Si-le**. Ông là một nhà thơ, nhà viết bi kịch và triết gia người Đức. Ông được xem như là
**Yusuf Islam** (tên khai sinh **Steven Demetre Georgiou**, sinh ngày 21 tháng 7 năm 1948), thường được gọi theo tên trước đây là **Cat Stevens**, là một ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Anh, một
**Max Noether** (24 tháng 9 năm 1844 - 13 tháng 12 năm 1921) là một nhà toán học người Đức, người đã nghiên cứu về hình học đại số và lý thuyết về các hàm
**William Hamilton, Công tước thứ 11 xứ Hamilton và Công tước thứ 8 xứ Brandon** (19 tháng 2 năm 1811 – 8 tháng 7 năm 1863) được gọi là **Bá tước xứ Angus** trước năm
**Franz Oppenheimer** (30 tháng 3 năm 1864 – 30 tháng 9 năm 1943) là một bác sĩ, kinh tế gia xã hội và nhà xã hội người Đức gốc Do thái mà cũng viết sách
**Richard Freiherr von Krafft-Ebing**, tên đầy đủ là **Richard Fridolin Joseph Freiherr Krafft von Festenberg auf Frohnberg, genannt von Ebing** (sinh 14 tháng 8 năm 1840 ở Mannheim và qua đời ngày 22 tháng 12
right|nhỏ|Landessternwarte Heidelberg-Königstuhl **Đài thiên văn Heidelberg-Königstuhl** () là một đài thiên văn lịch sử nằm gần đỉnh của ngọn đồi Königstuhl ở thành phố Heidelberg, Đức. Tiền thân của đài thiên văn hiện tại được
**Heidelberg** là một thành phố lớn nằm cạnh sông Neckar ở tây-nam của nước Đức trong bang Baden-Württemberg. Thành phố nổi tiếng thế giới vì có phế tích Lâu đài Heidelberg và khu phố cổ
**Karl Theodor** (11 tháng 12 năm 1724 – 16 tháng 2 năm 1799) là Bá tước Pfalz-Sulzbach từ năm 1733, sau cái chết của cha mình; từ năm 1742, sau cái chết của người họ
**Carl** (hoặc **Karl**) **Friedrich Benz** (; tên khai sinh **Karl Friedrich Michael Vaillant**; 25 tháng 11 năm 1844 – 4 tháng 4 năm 1929) là một nhà thiết kế động cơ và kỹ sư ô
**Gerkan, Marg und Partner** (tiếng Đức: _Architekten von Gerkan, Marg und Partner_, tiếng Anh: _Gerkan, Marg and Partners_, tiếng Việt: _Công ty kiến trúc von Gerkan, Marg và các cộng sự_), viết tắt **gmp**, là
nhỏ|300x300px|Mạng lưới điện **Mạng lưới điện thông minh** là mạng lưới được hiện đại hóa để sử dụng hoặc áp dụng kỹ thuật số thông tin và công nghệ truyền thông để thu thập thông
**Maximilian I Joseph** (; 27 tháng 5 năm 1756 tại Schwetzingen, gần Mannheim – 13 tháng 10 năm 1825 tại München) là Công tước xứ Zweibrücken từ năm 1795, trở thành Tuyển hầu xứ Bayern
[[Cray-2; máy tính nhanh nhất thế giới trong thời gian 1985–1989.]] Một **siêu máy tính ** là một máy tính vượt trội trong khả năng và tốc độ xử lý. Thuật ngữ **Siêu Tính Toán**
**Ý thức hệ**, **ý hệ** hay **hệ tư tưởng** là một tập hợp các niềm tin hoặc triết lý được gán cho một người hoặc một nhóm người, đặc biệt là được tổ chức vì
thumb **Tượng thần Shigir**, **tượng gỗ Shigir**, hay **The Shigir Idol** () là vật thể điêu khắc bằng gỗ cổ nhất trên thế giới, được chế tác vào thời đại đồ đá giữa và có
**Marie Amelie xứ Baden** (tiếng Đức: _Marie Amelie von Baden_; tiếng Hà Lan: _Maria Amalia van Baden_; tiếng Anh: _Mary Amelia of Baden_; tên đầy đủ: _Marie Amelie Elisabeth Karoline_; 11 tháng 10 năm 1817
**Ô tô** (hay **xe hơi** hoặc **xe con**) là loại phương tiện giao thông chạy bằng 4 bánh có chở theo động cơ của chính nó. Tên gọi _ô tô_ được nhập từ tiếng Pháp
**Claus Wellenreuther** (sinh năm 1935 tại Mannheim) là một doanh nhân và đồng sáng lập công ty phần mềm SAP SE người Đức. ## Nghề nghiệp Wellenreuther học quản trị kinh doanh tại đại học
**Pixantrone** (rINN; tên thương mại **Pixuvri**) là một loại thuốc chống ung thư thực nghiệm (chống ung thư), một chất tương tự của mitoxantrone với ít tác dụng độc hại hơn trên mô tim. Nó
Dây chuyền ráp nối ô tô công đoạn cuối của hãng Lotus Cars Ngành **công nghiệp ô tô** thiết kế, phát triển, sản xuất, tiếp thị và bán tất cả các loại xe có động
**Saarbrücken** (Tiếng luxemburg là Saarbrécken, Tiếng pháp là Sarrebruck) là thủ phủ của bang Saarland thuộc nước Cộng hòa Liên bang Đức và là thành phố lớn duy nhất của bang này, được thành lập
thumb|Nguyên bản của [[Quốc kì Đức: Cổ vũ cho cuộc cách mạng ở Berlin, ngày 19 tháng 3, 1848]] **Cách mạng 1848 – 1849** tại các bang nói tiếng Đức, giai đoạn mở đầu còn
**Kurpfalz** (viết văn tắt cho từ **Kurfürstentum Pfalz,** chính xác hơn **kurfürstliche Pfalzgrafschaft bei Rhein **oder** kurfürstlich rheinische Pfalzgrafschaft **)_ _ cho tới 1777 là một công quốc, hay tuyển hầu quốc thuộc đế quốc
**Chiến tranh Ba Mươi Năm** bắt đầu từ năm 1618, kết thúc năm 1648, chủ yếu diễn ra tại vùng nay là nước Đức và bao gồm hầu hết các cường quốc của châu Âu
**George Smith Patton Jr.** (11 tháng 11 năm 1885 – 21 tháng 12 năm 1945), còn được gọi là **George Patton III**, là một vị tướng, nhà chỉ huy quân sự nổi tiếng của Lục
là một bộ phim điện ảnh hoạt hình Nhật Bản thuộc thể loại lãng mạn – khoa học viễn tưởng – chính kịch ra mắt vào năm 2022, dựa trên cuốn light novel cùng tên
**Freiburg im Breisgau** (; thường gọi tắt là **Freiburg**; phiên âm tiếng Việt: **Phrai-buốc**) là thành phố lớn thứ tư trong bang Baden-Württemberg sau Stuttgart, Mannheim và Karlsruhe, thành phố lớn ở cực nam và
**Karlsruhe** là thành phố lớn thứ 3 tại bang Baden-Württemberg, nước Đức, xếp sau thủ phủ Stuttgart và Mannheim. Dân số của thành phố vào cuối năm 2020 là 308.436 người, và là thành phố
nhỏ|Tiếng Chuông xe đạp cổ điển **Xe đạp** là một loại phương tiện đơn hoặc đôi chạy bằng sức người hoặc gắn thêm động cơ trợ lực,điều khiển bằng bàn đạp,có hai bánh xe được