✨Cytomegalovirus

Cytomegalovirus

nhỏ|Hình ảnh của Cytomegalovirus Cytomegalovirus (CMV) (từ Hy Lạp -, "tế bào" và -, "lớn") là một loại vi rút theo loài Herpesvirales, thuộc họ Herpesviridae, trong phân họ Betaherpesvirinae. Con người và khỉ đóng vai trò như là vật chủ tự nhiên. Hiện tại có tám loài trong chi này bao gồm các loài, Human betaherpesvirus 5 (HCMV, cytomegalovirus ở người, HHV-5), là loài gây nhiễm cho người. Các bệnh liên quan đến HHV-5 bao gồm bệnh bạch cầu đơn nhân và viêm phổi. Trong các tài liệu y khoa, hầu hết các đề cập về CMV mà không có thông số kỹ thuật cụ thể hơn đều đề cập đến CMV của con người. CMV ở người được nghiên cứu nhiều nhất trong tất cả các loại cytomegalovirus.

Phân loại

Trong Herpesviridae, CMV thuộc phân họ Betaherpesvirinae, cũng bao gồm các chi MuromegalovirusRoseolovirus (HHV-6 và HHV-7). Nó có liên quan đến các loại herpesvirus khác trong các phân họ của Alphaherpesvirinae bao gồm virus herpes simplex (HSV) -1 và -2 và virus varicella-zoster (VZV) và phân họ Gammaherpesvirinae bao gồm virus Epstein.

Chi của cytomegalovirus thuộc nhóm dsDNA, theo thứ tự Herpesvirales, thuộc họ Herpesviridae và phân họ Betaherpesvirinae.

Vòng đời

Sự nhân lên của virut là ở hạt nhân và là tác nhân gây bệnh . Việc xâm nhập vào tế bào chủ được thực hiện bằng cách gắn các glycoprotein của virus vào các thụ thể của vật chủ, điều hòa trung gian nội tiết. Nhân rộng theo mô hình nhân rộng hai chiều của DSDNA. Phiên mã DNA templated, với một số cơ chế ghép nối thay thế là phương pháp phiên mã. Dịch diễn ra bằng cách quét rò rỉ. Virus thoát ra khỏi tế bào chủ bằng cách [http://viralzone.expasy.org/all_by_species/1952.html phóng hạt nhân] và nảy chồi. Con người và khỉ đóng vai trò như là vật chủ tự nhiên. Đường lây truyền là tiếp xúc, nước tiểu và nước bọt.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Hình ảnh của Cytomegalovirus **_Cytomegalovirus_** (**CMV**) (từ Hy Lạp -, "tế bào" và -, "lớn") là một loại vi rút theo loài _Herpesvirales_, thuộc họ _Herpesviridae_, trong phân họ _Betaherpesvirinae_. Con người và khỉ đóng
MIẾNG ĐẮP MÍ MẮT CỬU LONGMột số sản phẩm liên quan: mặt nạ dừa nguyên chất mặt nạ dừa collagenmặt nạ dưỡng môi từ dừaTHÀNH PHẦN DINH DƯỠNG CỦAMIẾNG ĐẮP MÍ MẮT CỬU LONGNhư đã
MẶT NẠ DỪA COLLAGEN CỬU LONG – COLLAGEN COCONUT MASKTHÀNH PHẦN DINH DƯỠNG CỦA MẶT NẠ DỪA COLLAGEN CỬU LONGMặt nạ dừa Collagen Cửu Longđược phát triển từ mặt nạ dừa nguyên chất nên sản
MẶT NẠ DỪA CỬU LONG LINH CHIMột số sản phẩm liên quan: mặt nạ dừa nguyên chất mặt nạ dừa collagenmặt nạ dưỡng môi từ dừaTHÀNH PHẦN DINH DƯỠNG CỦA MẶT NẠ DỪA CỬU LONGNhư
MẶT NẠ DỪA CỬU LONG 2 IN1 – MASK FROM COCONUT 2IN1Một số sản phẩm liên quan: mặt nạ dừa nguyên chất mặt nạ dừa collagenmặt nạ dưỡng môi từ dừaTHÀNH PHẦN CÁC CHẤT CÓ
MẶT NẠ DƯỠNG MÔI TỪ DỪA CỬU LONGThông tin sản phẩm :Tên sản phẩm : Xuất xứ :Nhà sản xuất :Hạn sử dụng :Giá :Bảo hành :Một số sản phẩm liên quan:mặt nạ dừa nguyên
:_Đây là danh sách virus sinh học. Xem thêm Danh sách virus máy tính_ Dưới đây là danh sách các virus sinh học, và loại virus. =Danh sách= ## A Abelson leukemia virus — Abelson
**Cidofovir** (tên thương hiệu **Vistide**) là thuốc kháng vi-rút tiêm chủ yếu được sử dụng để điều trị viêm võng mạc do cytomegalovirus (CMV) (nhiễm trùng võng mạc mắt) ở người bị AIDS. Cidofovir đã
**Ganciclovir** là một loại thuốc chống vi-rút được sử dụng để điều trị nhiễm trùng cytomegalovirus (CMV). Một dạng prodrug với sinh khả dụng đường uống được cải thiện (valganciclovir) cũng đã được phát triển.
**Valaciclovir**, cũng được đánh vần là **valacyclovir**, là một loại thuốc chống vi-rút được sử dụng để điều trị bùng phát herpes đơn dạng hoặc herpes zoster (bệnh zona). Nó cũng được sử dụng để
**Vắc-xin** **axit ribonucleic** **(RNA)** hoặc **vắc-xin RNA thông tin** **(mRNA)** là một loại vắc-xin có sử dụng một bản sao của một phân tử gọi là RNA thông tin (mRNA) để tạo ra một phản
**Giảm mầm bệnh bằng cách sử dụng riboflavin và tia UV** là một phương pháp bất hoạt mầm bệnh truyền nhiễm trong chế phẩm truyền máu bằng cách thêm riboflavin và chiếu tia UV. Phương
**Hội chứng nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người** (viết tắt **HIV/AIDS**); ; hoặc **SIDA** theo tiếng Pháp **'), còn gọi là **bệnh liệt kháng''' (tê liệt khả năng đề kháng), là một
**Bại não** là thuật ngữ chỉ một nhóm tình trạng bệnh lý mạn tính ảnh hưởng đến sự kiểm soát các vận động cũng như tư thế. Nguyên nhân do một phần nào đó của
**Não úng thủy** hay **mềm nhũ não** không phải là một bệnh lý riêng biệt mà đúng hơn đó là hậu quả của một nhóm các bệnh lý khác nhau nhưng cùng có chung một
thumb|Trẻ bị má chàm bàm (Quai bị) **Quai bị** (tiếng Anh: _mumps_) dân gian còn gọi là bệnh **má chàm bàm** là một bệnh toàn thân biểu hiện bằng sưng một hay nhiều tuyến nước
**Đái tháo đường** hay **tiểu đường** là một nhóm các rối loạn chuyển hóa đặc trưng là tình trạng đường huyết cao kéo dài. Các triệu chứng bao gồm tiểu tiện, khát nước và cảm
**Các bệnh suy giảm miễn dịch** (_immunodeficiency diseases_) là một nhóm các tình trạng khác nhau gây nên do một hay nhiều khiếm khuyết của hệ miễn dịch và biểu hiện trên lâm sàng bởi
**Acid mycophenolic** (hay ít chính xác hơn là **mycophenolat**) là một thuốc ức chế miễn dịch, được dùng chống việc thải loại mảnh ghép trên cư chế kháng nguyên - kháng thể cho những bệnh
**Viêm não** (_encephalitis_), một tình trạng viêm của nhu mô não, biểu hiện bằng sự rối loạn chức năng thần kinh-tâm thần khu trú hoặc lan tỏa. Trên phương diện dịch tễ học cũng như
Cấu trúc phân tử của interferon-alpha trong cơ thể người **Interferon** là một nhóm các protein tự nhiên được sản xuất bởi các tế bào của hệ miễn dịch ở hầu hết các động vật
**Viêm họng** là viêm nhiễm ở vùng họng. Nó thường dẫn đến đau họng và sốt. Các triệu chứng khác có thể bao gồm sổ mũi, ho, nhức đầu, khó nuốt, sưng hạch hàm và
**Ruột già** hay **đại tràng** là phần áp cuối trong hệ tiêu hóa — chặng cuối cùng của ống tiêu hóa là hậu môn của động vật có xương sống. Ruột già có chức năng
**Guo Mei** (, sinh tháng 1 năm 1968) là một nhà huyết học học và phó giám đốc của Bệnh viện Quân đội Giải phóng Nhân dân Trung Quốc 307 và Phó giám đốc của
**Cấy đờm** là xét nghiệm phát hiện và định danh vi khuẩn hoặc nấm nhiễm trong phổi hoặc đường dẫn khí. Đờm là dịch nhầy được sản xuất ở phổi và đường dẫn khí. Mẫu
**Chẩn đoán hồi cứu** (cũng là **chẩn đoán** **sau khi chết**) là thực hành xác định bệnh sau khi bệnh nhân tử vong (đôi khi là một nhân vật lịch sử) sử dụng kiến thức,
**Suy tủy xương** là một bệnh hiếm gặp do tủy xương và các tế bào gốc tạo máu tại tủy xương bị phá hủy. Bệnh dẫn đến giảm cả ba loại tế bào máu (giảm
**Foscarnet** (phosphonomethanoic acid) là một loại thuốc chống vi rút chủ yếu được sử dụng để điều trị nhiễm virus liên quan đến họ Herpesviridae. Nó được phân loại là chất ức chế DNA polymerase
Trong y học, một căn bệnh được coi là **không có triệu chứng** nếu bệnh nhân là người mang mầm bệnh hoặc nhiễm trùng nhưng không có triệu chứng. Một tình trạng có thể không
**Aciclovir** (**ACV**), còn được gọi là **acyclovir**, là một loại thuốc kháng virus. Chúng được sử dụng chủ yếu để điều trị nhiễm virus herpes simplex, thủy đậu và bệnh zona. Các ứng dụng khác
phải|nhỏ|300x300px|Đồ hoạ kết cấu của một loài thuộc [[Chi (sinh học)|chi virus Tế bào rất lớn (Cytomegalovirus)]] nhỏ|300x300px|Đồ hoạ A: **Virus không màng bọc**; đồ hoạ B: **Virus có sẵn màng bọc**. Chú thích: ①
**Valganciclovir**, được bán dưới tên thương mại là **Valcyte** cùng với một số các tên khác, là một loại thuốc kháng virus được sử dụng để điều trị nhiễm cytomegalovirus (CMV) ở những người nhiễm
**Hoại tử thượng bì nhiễm độc** (**TEN**) là một loại phản ứng da nghiêm trọng. Cùng với hội chứng Stevens–Johnson (SJS) nó tạo thành nhóm bệnh, với TEN nghiêm trọng hơn. Triệu chứng sớm bao
**Viêm loét đại tràng** (UC) là một tình trạng lâu dài dẫn đến viêm và loét đại tràng và trực tràng. Các triệu chứng chính của bệnh tích cực là đau bụng và tiêu chảy
**Bầm tím**, là một loại tụ máu của mô trong đó mao mạch và đôi khi các tĩnh mạch bị tổn thương do chấn thương, khiến máu thấm, chảy máu, hoặc chảy tràn vào các
**Nhiễm trùng cơ hội** (**opportunistic infection**) là nhiễm trùng do vi khuẩn, virus, nấm hoặc ký sinh trùng gây bệnh gây nên khi hệ thống miễn dịch của cơ thể vật chủ bị suy yếu
**Sinh nhẹ cân / cân nặng khi sinh thấp** (Low birth weight / **LBW**) được Tổ chức Y tế Thế giới nhận định là cân nặng khi sinh của trẻ sơ sinh là 2.499 g
**Viêm thực quản** là một bệnh đặc trưng bởi viêm tại thực quản. Thực quản là một ống bao gồm một lớp niêm mạc, và các sợi cơ trơn dọc và tròn. Nó kết nối
nhỏ|Phân loại virus **Phân loại virus** là quá trình đặt tên virus và đặt chúng vào một hệ thống phân loại, tương tự như các hệ thống phân loại được sử dụng cho các sinh