✨Valaciclovir

Valaciclovir

Valaciclovir, cũng được đánh vần là valacyclovir, là một loại thuốc chống vi-rút được sử dụng để điều trị bùng phát herpes đơn dạng hoặc herpes zoster (bệnh zona). Nó cũng được sử dụng để ngăn ngừa cytomegalovirus sau ghép thận trong trường hợp nguy cơ cao. Nó có sẵn như là một loại thuốc gốc. Tại Hoa Kỳ, chi phí bán buôn của số tiền này là khoảng US$ 2,80. Năm 2016, đây là loại thuốc được kê đơn nhiều thứ 168 tại Hoa Kỳ với hơn 3 triệu đơn thuốc.

Sử dụng trong y tế

nhỏ|Valtrex thuốc nhãn hiệu Valaciclovir 500mg Valaciclovir được sử dụng để điều trị nhiễm HSV và VZV, bao gồm:

  • Herpes đơn dạng miệng và bộ phận sinh dục (điều trị và phòng ngừa)
  • Giảm lây truyền HSV từ những người bị nhiễm trùng tái phát sang những người không bị nhiễm bệnh
  • Herpes zoster (bệnh zona): liều lượng điển hình để điều trị herpes là 1.000   mg uống ba lần một ngày trong bảy ngày liên tiếp.
  • Ngăn ngừa cytomegalovirus sau ghép tạng
  • Dự phòng virus herpesvirus ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch (như bệnh nhân đang điều trị hóa trị ung thư)

Nó đã cho thấy lời hứa như là một phương pháp điều trị bệnh bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng, và được sử dụng phòng ngừa trong các trường hợp nghi ngờ phơi nhiễm virus herpes B.  

Tác dụng bất lợi

Các phản ứng có hại của thuốc thường gặp (≥1% số người) liên quan đến valaciclovir cũng giống như đối với aciclovir, chất chuyển hóa có hoạt tính của nó và bao gồm: buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau đầu. Tác dụng phụ không thường xuyên (0,11% bệnh nhân) bao gồm: kích động, chóng mặt, nhầm lẫn, chóng mặt, phù, đau khớp, đau họng, táo bón, đau bụng, phát ban, yếu và/hoặc suy thận. Tác dụng phụ hiếm (<0,1% bệnh nhân) bao gồm: tình trạng hôn mê, co giật, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu, run, mất điều hòa, bệnh não, các triệu chứng loạn thần kinh, tinh thể, chán ăn, mệt mỏi, viêm gan, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì độc hại và/hoặc sốc phản vệ.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Valaciclovir**, cũng được đánh vần là **valacyclovir**, là một loại thuốc chống vi-rút được sử dụng để điều trị bùng phát herpes đơn dạng hoặc herpes zoster (bệnh zona). Nó cũng được sử dụng để
**Herpes simplex** (tiếng Hy Lạp cổ: ἕρπης - herpes có nghĩa là bò hoặc trườn, simplex - tiếng Latin có nghĩa là "đơn giản") là một bệnh do virus gây ra, bởi cả hai loại