✨Cynops
Cynops là một chi động vật lưỡng cư trong họ Salamandridae, thuộc bộ Caudata. Chi này có 7 loài và 43% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.
Các loài
- Cynops chenggongensis Kou and Xing, 1983
- Cynops cyanurus Liu, Hu, and Yang, 1962
- Cynops ensicauda (Hallowell, 1861)
- Cynops fudingensis Wu, Wang, Jiang, and Hanken, 2010
- Cynops glaucus Yuan, Jiang, Ding, Zhang, and Che, 2013
- Cynops orientalis (David, 1873)
- Cynops orphicus Risch, 1983
- Cynops pyrrhogaster (Boie, 1826)
- Cynops wolterstorffi (Boulenger, 1905)
- Cynops yunnanensis Yang, 1983
Hình ảnh
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Cynops_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Salamandridae, thuộc bộ Caudata. Chi này có 7 loài và 43% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Các loài * _Cynops chenggongensis_ Kou and
**Sa giông bụng đỏ Nhật Bản** (tên khoa học **_Cynops pyrrhogaster_**) () là loài sa giông đặc hữu của Nhật Bản. Da phía trên cơ thể sẫm màu còn phía dưới có màu đỏ tươi,
**_Cynops wolterstorffi_** (tên tiếng Anh: _Yunnan Lake Newt_ hoặc _Wolterstorff's Newt_; tiếng Trung: 滇池蠑螈 - _Điền Trì vinh nguyên_) là một loài kỳ giông thuộc họ Salamandridae. Nó chỉ có ở gần hồ Côn Minh
**Sa giông Trình Cống** (danh pháp hai phần: **_Hypselotriton chenggongensis_**) là một loài kỳ giông trong họ Kỳ giông. Chi cynops sẽ được chia. Các loài Trung Quốc và loài Nhật Bản sẽ được chia
**Sa giông bụng đỏ Trung Quốc** (danh pháp hai phần: **_Cynops orientalis_**) là một loài kỳ giông trong họ Kỳ giông. Loài này dài 6–10 cm và có màu đen với màu cam sáng ở phía
**Sa giông Sở Hùng**, tên khoa học **_Cynops cyanurus_**, là một loài kỳ giông thuộc họ Salamandridae. Chúng là loại đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm
The **Dayang Newt** (_Cynops orphicus_) là một loài kỳ giông thuộc họ Salamandridae. Loài này chỉ có ở Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới
**Sa giông đuôi kiếm Nhật Bản** (danh pháp hai phần: **_Cynops ensicauda_**) là một loài kỳ giông trong họ Kỳ giông. Sa giông đuôi kiếm Nhật Bản có phạm vi phân bố rất nhỏ và
**Họ Kỳ giông**, **họ Sa giông** hay **họ Cá cóc** (**Salamandridae**) là một họ kỳ giông gồm các loài **kỳ giông thực sự** và **sa giông**. Hiên tại, 74 loài (có thể nhiều hơn) đã
**Sa giông**, có khi gọi là **Cá cóc** (tên khoa học: **_Pleurodelinae_**), là một phân họ của họ Kỳ giông, họ Kỳ giông cũng được gọi là họ Sa giông hay họ Cá cóc (tên
**_Zhangixalus arboreus_** (モリアオガエル trong tiếng Nhật) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất
Sự tuyệt chủng là một phần tự nhiên trong lịch sử tiến hóa của hành tinh. 99% trong số bốn tỷ loài tiến hóa trên Trái đất hiện đã biến mất. Hầu hết các loài