✨Cuzco
Cuzco (, ; hay Qosqo, hoặc Cusco () là một thành phố ở đông nam Peru, gần thung lũng Urubamba của dãy núi Andes. Thành phố là thủ phủ của vùng Cuzco và tỉnh Cuzco. Năm 2007, thành phố có dân số 358.935 người. Nằm ở cuối phía đông Nút Cuzco, thành phố này nằm ở độ cao . nhỏ|phải|Nhà thờ Dòng Chúa Giêsu ở quảng trường Armas, Cuzco nhỏ|phải|Cảnh nhà thờ về đêm
Cuzco từng là kinh đô lịch sử của Đế chế Inca và được công nhận là di sản thế giới UNESCO từ năm 1983. Thành phố là điểm du lịch lớn và đón gần 2 triệu lượt khách mỗi năm. Theo Hiến pháp Peru, thành phố này là thủ đô lịch sử của nước này.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cuzco** (, ; _hay Qosqo_, hoặc **Cusco** () là một thành phố ở đông nam Peru, gần thung lũng Urubamba của dãy núi Andes. Thành phố là thủ phủ của vùng Cuzco và tỉnh Cuzco.
**Tỉnh Cuzco** () là một tỉnh thuộc vùng Cusco của Peru. Tỉnh Cusco có diện tích 617 km², dân số thời điểm theo điều tra dân số ngày 11 tháng 7 năm 2005 là 348.493
**_Eutichurus cuzco_** là một loài nhện trong họ Miturgidae. Loài này thuộc chi _Eutichurus_. _Eutichurus cuzco_ được miêu tả năm 1994 bởi Bonaldo.
**_Episinus cuzco_** là một loài nhện trong họ Theridiidae. Loài này thuộc chi _Episinus_. _Episinus cuzco_ được Herbert Walter Levi miêu tả năm 1967.
**_Anopinella cuzco_** là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Loài này có ở Peru. Chiều dài cánh trước khoảng 7.9 mm.
**8279 Cuzco** (1991 PN7) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 6 tháng 8 năm 1991 bởi E. W. Elst ở Đài thiên văn Nam Âu.
Cuốn sách giới thiệu về sự hình thành, phát triển rực rỡ nhưng cuối cùng bị diệt vong của đế quốc Inca nằm trên dãy Andes Nam Mĩ giai đoạn khoảng từ năm 1250 đến
**Nội chiến Inca**, còn được gọi là **Chiến tranh triều đại Inca**, **Chiến tranh kế vị Inca**, hoặc, đôi khi **Lưỡng huynh đệ chi chiến** là một cuộc chiến giữa Huáscar và Atahualpa, hai người
**Đế quốc Inca** hay **Đế quốc Inka** (, nghĩa là "tứ địa phương" ), là đế quốc lớn nhất ở Châu Mỹ thời kì tiền Columbus. Trung tâm hành chính, chính trị và quân sự
**Cuộc chinh phục Đế quốc Inca của Tây Ban Nha**, còn gọi là **Cuộc chinh phục Peru**, là một trong những chiến dịch quan trọng nhất trong quá trình Tây Ban Nha thuộc địa hóa
Vùng núi Andes giữa [[Chile và Argentina]] Vào thời kỳ trước khi Christopher Columbus đến châu Mỹ, ở Nam Mỹ từng tồn tại nền văn minh cổ đại lâu đời của người thổ dân châu
**Machu Picchu** (, nghĩa đen: "Núi Cổ" hay "Núi Già") là một thị trấn _llacta_ được người Inca xây dựng vào khoảng thế kỷ thứ 15. Di tích tọa lạc bên sườn Cordillera Đông của
**Thung lũng Thiêng của người Inca** (; ) hoặc **Thung lũng Urumbamba** là một thung lũng trong dãy núi Andes của Peru, cách về phía bắc của thành phố Cuzco, thủ đô của Đế quốc
Di vật bằng vàng ở [[Bogotá Colombia]] **El Dorado** hay **đất nước bằng vàng** hay là **truyền thuyết về thành phố vàng** là một thành phố trong khu rừng già Amazon của Nam Mỹ của
**Mayta Capac** (Quechua: _Mayta Qhapaq Inka_) là Sapa Inca thứ tư của Vương quốc Cuzco (bắt đầu từ khoảng năm 1290) và là một thành viên của triều đại Hurin. Có một số truyền thuyết
**Diego Quispe Tito** (1611–1681) là một người họa sĩ dân tộc Quechua ở Peru. Ông được coi như lãnh đạo của trường hội họa Cuzco. ## Gia đình Là con trai của một gia đình
**Diego de Almagro** (tiếng Tây Ban Nha: [ˈdjeɣo ðe alˈmaɣɾo]; k. 1475 - 8 tháng 7 năm 1538), còn được gọi là **El Adelantado** và **El Viejo**, là một conquistador người Tây Ban Nha nổi
Bản đồ bồn địa Amazon với sông Ucayali được tô đậm **Sông Ucayali** (, ) khởi nguồn từ điểm cách về phía bắc của hồ Titicaca, tại vùng Arequipa của Nam Mỹ. Sông Amazon được
**Viracocha** (phát âm theo tiếng Tây Ban Nha) hay **Wiraqucha** (tiếng Quechua, tên của một vị thần) là vị Sapa Inca thứ 8 của vương quốc Cusco (bắt đầu từ 1410) và là vị vua
**Trinidad María Enríquez** (5 tháng 6 năm 1846-20 tháng 4 năm 1891) là một giáo viên người Peru. Sau khi hoàn thành giáo dục ít ỏi mà phụ nữ có thể nhận được ở Peru
**Quispe Sisa** hay **Inés Huaylas Yupanqui** (1518-1559), là một công chúa Inca, em gái của Huáscar và Atahualpa, người vợ đầu tiên của Francisco Pizarro và nhân vật nổi bật trong cuộc chinh phục đế
**Nhà nước Tân Inca**, còn được gọi là **nhà nước Vilcabamba** của Tân-Inca, là một nhà nước Inca được thành lập năm 1537 tại Vilcabamba bởi Manco Inca Yupanqui (con trai của Huayna Capac). Sau
Di sản thế giới của Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc (UNESCO) là những nơi có tầm quan trọng về văn hóa hoặc tự nhiên được mô tả trong
Ngày **15 tháng 11** là ngày thứ 319 (320 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 46 ngày trong năm. ## Sự kiện * 655 – Trận Winwaed: Penda của Mercia thua Oswiu của Northumbria. *976
**Perú** (, cũng thường viết không dấu là **Peru**), tên chính thức là **Cộng hòa Perú** (, ), là một quốc gia nằm ở phía Tây Nam Mỹ. Về phía bắc, Perú có biên giới
Người **Chachapoyas**, hay còn được gọi là "_người mây_", là một bộ lạc sinh sống tại dãy núi Andes trong các rừng mây ở khu vực Amazon, ngày nay là Peru. Người Inca xâm chiếm
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Mỹ. ## Antigua và Barbuda (1) trái|nhỏ|[[Xưởng đóng tàu Nelson|Xưởng tàu Hải quân Antigua.]] * Xưởng tàu Hải quân
**Aerosur** (Compania Boliviana de Transporte Aereo Privado Aerosur, S.A.) (mã IATA = **5L**, mã ICAO = **RSU**) là hãng hàng không của Bolivia, trụ sở ở Santa Cruz de la Sierra. Hãng có các tuyến
**Simón Bolívar** (tên đầy đủ: **Simón José Antonio de la Santísima Trinidad Bolívar y Palacios**, 1783 – 1830), là nhà cách mạng nổi tiếng người Venezuela, người lãnh đạo các phong trào giành độc lập
**Paititi** là "thành phố mất tích" của người Inca, nơi trốn ẩn huyền bí của họ tại miền Đông của Peru. ## Lịch sử Sau khi Francisco Pizarro xâm chiếm vương quốc Inca vào năm
**Vườn quốc gia Manú** () là một vườn quốc gia khu dự trữ sinh quyển nằm ở Madre de Dios và Cuzco, Peru. Trước khi trở thành một khu bảo tồn bởi chính phủ Peru,
thumb|Logo mới nhất của The Amazing Race phiên bản Mỹ được sử dụng từ mùa 23 đến hiện tại. **_The Amazing Race_** là một chương trình gameshow gồm những đội hai người đi vòng quanh
**_Anopinella_** là một chi bướm đêm thuộc họ Tortricidae. ## Các loài *_Anopinella albolinea_ Brown & Adamski, 2003 *_Anopinella alshiana_ Razowski & Pelz, 2003 *_Anopinella araguana_ Brown & Adamski, 2003 *_Anopinella arenalana_
**_Notascea brevispinula_** là một loài bướm đêm thuộc họ Notodontidae. Nó là loài duy nhất được tìm thấy ở Cuzco region in Peru.
**Phó vương quốc Peru** hay **Phó vương phủ Peru** (tiếng Tây Ban Nha:_Virreinato del Perú_) là một đơn vị hành chính thuộc địa của Tây Ban Nha được thành lập vào năm 1542. Lãnh thổ
**Sông Urubamba** (tiếng Tây Ban Nha: _Río Urubamba_) là một sông tại Peru. Đây là phần đầu nguồn có khả năng thông hành ở một mức độ nhất định của sông Amazon, sông khởi nguồn
nhỏ|Bản đồ địa hình sông Ene **Sông Ene** (tiếng Tây Ban Nha: Río Ene) nằm tại Peru và ở sườn phía đông của dãy Andes. _Sông Ene_ là một phần của đầu nguồn sông Amazon
**Sông Apurímac** (, ; từ tiếng Quechua _apu_ nghĩa là 'thần thánh' và _rimac_ nghĩa là 'đền thờ, tiên tri') khởi nguồn từ nguồn nước tan chảy từ sông băng trên đỉnh Nevado Mismi, một
Bản đồ bồn địa Amazon với sông Madeira được tô đậm **Sông Madeira** là một tuyến đường thủy chính tại Nam Mỹ, dài xấp xỉ 3.250 km (2.020 mi) Madeira là phụ lưu lớn nhất của sông
**Carlos III của Tây Ban Nha** (Tiếng Anh: _Charles III_; Tiếng Ý và Tiếng Napoli: _Carlo Sebastiano_; Tiếng Sicilia: _Carlu Bastianu_; Sinh ngày 20/01/1716 - Mất ngày 14/12/1788) là Công tước có chủ quyền xứ
Danh sách các loài nhện trong họ Miturgidae. ## Calamoneta _Calamoneta_ Deeleman-Reinhold, 2001 * _Calamoneta djojosudharmoi_ Deeleman-Reinhold, 2001 * _Calamoneta urata_ Deeleman-Reinhold, 2001 ## Calamopus _Calamopus_ Deeleman-Reinhold, 2001 * _Calamopus phyllicola_ Deeleman-Reinhold, 2001 * _Calamopus
thumb|Phòng chuộc ở Cajamarca, Peru **Phòng chuộc** (tiếng Tây Ban Nha: _El Cuarto del Rescate_) là một căn phòng ở Cajamarca, Peru.Nó được coi là nơi kết thúc Đế chế Inca với việc bắt giữ
**Atahualpa**, **Atahuallpa**, **Atabalipa**, hay **Atawallpa** (20/3/1497 – 29/8/1533), là vị Sapa Inca hay hoàng đế cuối cùng của Tahuantinsuyu (Đế chế Inca) trước khi người Tây Ban Nha xâm chiếm Đế chế Inca. ## Tiểu
**Danh sách các trận chiến** này được liệt kê mang **tính địa lý, theo từng quốc gia với lãnh thổ hiện tại**. ## Áo * Trận đồng Marchfeld (**Trận Dürnkrut và Jedenspeigen**) - 1278 *
Danh sách các loài nhện trong họ Theridiidae xếp theo bảng chữ cái. ## Achaearanea _Achaearanea_ Strand, 1929 * _Achaearanea alboinsignita_ Locket, 1980 * _Achaearanea budana_ Tikader, 1970 * _Achaearanea dalana_ Buckup & Marques, 1991
**Episinus** là một chi nhện trong họ Theridiidae. ## Các loài * _Episinus affinis_ * _Episinus albescens_ * _Episinus albostriatus_ * _Episinus algiricus_ * _Episinus amoenus_ * _Episinus angulatus_ * _Episinus antipodianus_ * _Episinus aspus_
**Manco Cápac** (Tiếng Quechua: _Manqu Qhapaq_) là vị Sapa Inca huyền thoại đầu tiên của Vương quốc Cusco. Mặc dù ông được đề cập trong biên niên sử và được làm cơ sở để giải
nhỏ|Ngô Peru, được gọi là _choclo_ trong tiếng Tây Ban Nha nhỏ|Ceviche lenguado (Sole) với choclo luộc nhỏ|Choclo Peru **Choclo**, còn được gọi là **ngô Peru** hoặc **ngô** **Cuzco** (theo tên của thành phố thủ
**_Tristagma_** là chi thực vật có hoa trong phân họ Allioideae thuộc họ Amaryllidaceae. ## Phân bố Tại Argentina chi này phân bố từ Mendoza tới khu vực Patagonia và rộng hơn tại Chile, từ
**Coca** là tên gọi chung của bốn loài cây trồng trong họ Erythroxylaceae có nguồn gốc từ miền tây Nam Mỹ. Cây được trồng như một loại hoa màu sinh lợi ở Argentina, Bolivia, Colombia,