✨Cuzco (tỉnh)

Cuzco (tỉnh)

Tỉnh Cuzco () là một tỉnh thuộc vùng Cusco của Peru. Tỉnh Cusco có diện tích 617 km², dân số thời điểm theo điều tra dân số ngày 11 tháng 7 năm 2005 là 348.493 người. Tỉnh lỵ đóng ở Cuzco.

Hành chính

Tỉnh có 8 huyện (, singular: distrito), huyện lỵ in đậm:

  • Ccorca (Ccorca)
  • Cusco (Cusco)
  • Poroy (Poroy)
  • San Jerónimo (San Jerónimo)
  • San Sebastián (San Sebastián)
  • Santiago (Santiago)
  • Saylla (Saylla)
  • Wanchaq (Wanchaq)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tỉnh Cuzco** () là một tỉnh thuộc vùng Cusco của Peru. Tỉnh Cusco có diện tích 617 km², dân số thời điểm theo điều tra dân số ngày 11 tháng 7 năm 2005 là 348.493
**Cuzco** (, ; _hay Qosqo_, hoặc **Cusco** () là một thành phố ở đông nam Peru, gần thung lũng Urubamba của dãy núi Andes. Thành phố là thủ phủ của vùng Cuzco và tỉnh Cuzco.
**8279 Cuzco** (1991 PN7) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 6 tháng 8 năm 1991 bởi E. W. Elst ở Đài thiên văn Nam Âu.
**Nội chiến Inca**, còn được gọi là **Chiến tranh triều đại Inca**, **Chiến tranh kế vị Inca**, hoặc, đôi khi **Lưỡng huynh đệ chi chiến** là một cuộc chiến giữa Huáscar và Atahualpa, hai người
**Đế quốc Inca** hay **Đế quốc Inka** (, nghĩa là "tứ địa phương" ), là đế quốc lớn nhất ở Châu Mỹ thời kì tiền Columbus. Trung tâm hành chính, chính trị và quân sự
**Machu Picchu** (, nghĩa đen: "Núi Cổ" hay "Núi Già") là một thị trấn _llacta_ được người Inca xây dựng vào khoảng thế kỷ thứ 15. Di tích tọa lạc bên sườn Cordillera Đông của
Vùng núi Andes giữa [[Chile và Argentina]] Vào thời kỳ trước khi Christopher Columbus đến châu Mỹ, ở Nam Mỹ từng tồn tại nền văn minh cổ đại lâu đời của người thổ dân châu
Di sản thế giới của Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc (UNESCO) là những nơi có tầm quan trọng về văn hóa hoặc tự nhiên được mô tả trong
**Trinidad María Enríquez** (5 tháng 6 năm 1846-20 tháng 4 năm 1891) là một giáo viên người Peru. Sau khi hoàn thành giáo dục ít ỏi mà phụ nữ có thể nhận được ở Peru
**Diego de Almagro** (tiếng Tây Ban Nha: [ˈdjeɣo ðe alˈmaɣɾo]; k. 1475 - 8 tháng 7 năm 1538), còn được gọi là **El Adelantado** và **El Viejo**, là một conquistador người Tây Ban Nha nổi
Bản đồ bồn địa Amazon với sông Ucayali được tô đậm **Sông Ucayali** (, ) khởi nguồn từ điểm cách về phía bắc của hồ Titicaca, tại vùng Arequipa của Nam Mỹ. Sông Amazon được
**Perú** (, cũng thường viết không dấu là **Peru**), tên chính thức là **Cộng hòa Perú** (, ), là một quốc gia nằm ở phía Tây Nam Mỹ. Về phía bắc, Perú có biên giới
**Simón Bolívar** (tên đầy đủ: **Simón José Antonio de la Santísima Trinidad Bolívar y Palacios**, 1783 – 1830), là nhà cách mạng nổi tiếng người Venezuela, người lãnh đạo các phong trào giành độc lập
thumb|Logo mới nhất của The Amazing Race phiên bản Mỹ được sử dụng từ mùa 23 đến hiện tại. **_The Amazing Race_** là một chương trình gameshow gồm những đội hai người đi vòng quanh
**Carlos III của Tây Ban Nha** (Tiếng Anh: _Charles III_; Tiếng Ý và Tiếng Napoli: _Carlo Sebastiano_; Tiếng Sicilia: _Carlu Bastianu_; Sinh ngày 20/01/1716 - Mất ngày 14/12/1788) là Công tước có chủ quyền xứ
**Sixto Paz Wells** (Lima, Peru, sinh ngày 12 tháng 12 năm 1955) là một tác giả và diễn thuyết gia tập trung vào các hiện tượng UFO, đặc biệt là việc tiếp xúc người ngoài
**Coca** là tên gọi chung của bốn loài cây trồng trong họ Erythroxylaceae có nguồn gốc từ miền tây Nam Mỹ. Cây được trồng như một loại hoa màu sinh lợi ở Argentina, Bolivia, Colombia,
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Mỹ. ## Antigua và Barbuda (1) trái|nhỏ|[[Xưởng đóng tàu Nelson|Xưởng tàu Hải quân Antigua.]] * Xưởng tàu Hải quân
Người **Chachapoyas**, hay còn được gọi là "_người mây_", là một bộ lạc sinh sống tại dãy núi Andes trong các rừng mây ở khu vực Amazon, ngày nay là Peru. Người Inca xâm chiếm
Bản đồ bồn địa Amazon với sông Madeira được tô đậm **Sông Madeira** là một tuyến đường thủy chính tại Nam Mỹ, dài xấp xỉ 3.250 km (2.020 mi) Madeira là phụ lưu lớn nhất của sông
**_Tristagma_** là chi thực vật có hoa trong phân họ Allioideae thuộc họ Amaryllidaceae. ## Phân bố Tại Argentina chi này phân bố từ Mendoza tới khu vực Patagonia và rộng hơn tại Chile, từ
**Pisco sour** là món cocktail có cồn bắt nguồn từ Peru, đặc trưng trong ẩm thực Peru và Chile. Món thức uống này được đặt tên theo từ _pisco_, là rượu nền dùng pha chế,
thumb|Morris K. Jessup vào khoảng năm 1955 **Morris Ketchum Jessup** (2 tháng 3 năm 1900 – 20 tháng 4 năm 1959), có bằng Thạc sĩ Khoa học thiên văn và, mặc dù phần lớn đời
Ngày **15 tháng 11** là ngày thứ 319 (320 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 46 ngày trong năm. ## Sự kiện * 655 – Trận Winwaed: Penda của Mercia thua Oswiu của Northumbria. *976
**Phó vương quốc Peru** hay **Phó vương phủ Peru** (tiếng Tây Ban Nha:_Virreinato del Perú_) là một đơn vị hành chính thuộc địa của Tây Ban Nha được thành lập vào năm 1542. Lãnh thổ
**Sông Apurímac** (, ; từ tiếng Quechua _apu_ nghĩa là 'thần thánh' và _rimac_ nghĩa là 'đền thờ, tiên tri') khởi nguồn từ nguồn nước tan chảy từ sông băng trên đỉnh Nevado Mismi, một
**Atahualpa**, **Atahuallpa**, **Atabalipa**, hay **Atawallpa** (20/3/1497 – 29/8/1533), là vị Sapa Inca hay hoàng đế cuối cùng của Tahuantinsuyu (Đế chế Inca) trước khi người Tây Ban Nha xâm chiếm Đế chế Inca. ## Tiểu
**Danh sách các trận chiến** này được liệt kê mang **tính địa lý, theo từng quốc gia với lãnh thổ hiện tại**. ## Áo * Trận đồng Marchfeld (**Trận Dürnkrut và Jedenspeigen**) - 1278 *
nhỏ|Ngô Peru, được gọi là _choclo_ trong tiếng Tây Ban Nha nhỏ|Ceviche lenguado (Sole) với choclo luộc nhỏ|Choclo Peru **Choclo**, còn được gọi là **ngô Peru** hoặc **ngô** **Cuzco** (theo tên của thành phố thủ
**Yawar Waqaq**(tiếng Quechua _Yawar_ máu _Yawar waqaq_ đang khóc, nghĩa là máu của một trong những người khóc" hoặc có nghĩa là ai đó với máu ở trong mắt, phát âm tiếng Tây Ban Nha
**Người Mapuche** (Tiếng Mapuche & Tiếng Tây Ban Nha: ) là một nhóm cư dân bản địa miền trung nam Chile và tây nam Argentina, bao gồm một phần của Patagonia ngày nay. Thuật ngữ