Cossidae là một họ lớn bao gồm các loài bướm đêm thuộc bộ Lepidoptera. Họ này gồm hơn 110 chi với gần 700 loài đã được biết đến, và còn nhiều loài đang chờ miêu tả. Bướm Carpenter được tìm thấy khắp toàn cầu, trừ phân họ Ratardinae hoạt động vào ban ngày phân bố ở Đông Nam Á.
nhỏ|trái|[[Witchetty grubs of the Zeuzerinae Endoxyla leucomochla]]
Phân loại
Một vài họ khác như Dudgeoneidae, Metarbelidae và Ratardidae đã từng được xếp vào họ này một hoặc vài lần. Hiện tại Dudgeoneidae được xem là một họ riêng biệt Cossoidea, hai họ còn lại thường được xem là các phân họ trong họ Cossidae.
Hiện tại, Cossidae được chia thành 6 phân họ, nhưng còn nhiều chi vẫn chưa được xếp. Các phân họ và chi đặc trưng được liệt kê bên dưới:
nhỏ|phải|Specimens of the large [[Zeuzerinae genus Xyleutes]]
Phân họ Cossinae
Phân họ Cossulinae
- Biocellata Davis, Gentili-Poole & Mitter, 2008
- Cossula Bailey, 1882
- Magulacra Davis, Gentili-Poole & Mitter, 2008
- Simplicivalva Davis, Gentili-Poole & Mitter, 2008
- Spinulata Davis, Gentili-Poole & Mitter, 2008
Phân họ Hypoptinae
- Acousmaticus Butler, 1882
- Givira Walker, 1856
- Hypopta Hübner, 1820
- Inguromorpha H.Edwards, 1888 (tentatively placed here)
- Langsdorfia Hübner, [1821]
Phân họ Metarbelinae
- Aethiopina Gaede, 1929
- Arbelodes Karsch, 1896
- Encaumaptera Hampson, 1893
- Indarbela Fletcher, 1922
- Lebedodes Holland, 1893
- Marshalliana Aurivillius, 1901
- Melisomimas Jordan, 1907
- Metarbela Holland, 1893
- Metarbelodes Strand, 1909
- Paralebedella Strand, 1923
- Saalmulleria Mabille, 1891
- Salagena Walker, 1865
- Squamicapilla Schultze, 1908
- Squamura Heylaerts, 1890
- Stenagra Hampson, 1920
- Subarchaeopacha Dufrane, 1945
- Teragra Walker, 1855
Phân họ Ratardinae
Phân họ Zeuzerinae
- Azygophleps Hampson, [1893]
- Endoxyla Herrich-Schäffer, 1854
** Endoxyla leucomochla
- Eulophonotus Felder, 1874
- Hamilcara Barnes & McDunnough, 1910 (tentatively placed here)
- Morpheis Hübner, 1820 (tentatively placed here)
- Phragmacossia Schawerda, 1924 (tentatively placed here)
- Phragmataecia
- Psychonoctua Grote, 1865 (tentatively placed here)
- Trismelasmos Schoorl, 1990 (tentatively placed here)
- Xyleutes Hübner, 1820
- Zeuzera Latreille, 1804
nhỏ|phải|[[Zyganisus caliginosus belongs to an Úcn genus of unclear affiliations]]
Incertae sedis
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cossidae** là một họ lớn bao gồm các loài bướm đêm thuộc bộ Lepidoptera. Họ này gồm hơn 110 chi với gần 700 loài đã được biết đến, và còn nhiều loài đang chờ miêu
**_Phragmataecia_** là một chi bướm đêm thuộc họ Cossidae. Các loài thuộc chi này phân bố Bắc Mỹ. ## Các loài ## Hình ảnh Tập tin:Phragmataecia fusca.JPG Tập tin:Phragmataecia hummeli.JPG Tập tin:Phragmataecia monika.JPG
#đổi Duomitus ceramicus Thể loại:Cossidae Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài
nhỏ|phải|[[Cá heo lưng gù Úc (Sousa sahulensis) một loài thú lớn được phát hiện năm 2014]] nhỏ|phải|Thằn lằn [[Cnemaspis girii]] Năm 2014, tiếp tục phát hiện ra nhiều loài động vật, thực vật mới, một
**_Givira circumpunctata_** là một loài bướm đêm trong họ Cossidae được tìm thấy ở Guyana, Nam Mỹ.
**Sâu bướm Pecan**, tên khoa học **_Cossula magnifica_**, là một loài bướm đêm thuộc họ Cossidae. Loài này có ở khu vực tây nam của Hoa Kỳ, từ North Carolina phía nam đến Florida, phía
**Sâu bướm đêm** (Cossus cossus) là một loài sâu bướm thuộc họ _Cossidae_. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Đây là một con sâu bướm lớn với sải cánh dài 68–96 mm. Các cánh màu
**_Xyleutes persona_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cossidae. Nó được tìm thấy ở miền nam và tây Nam Á. Hình minh họa Larvae bore _Casuarina_ trees.
**_Xyleutes strix_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cossidae. Nó được tìm thấy ở Ấn Độ, tây Nam Á, Sundaland, Philippines, Sulawesi, Moluccas và New Guinea. ## Phụ loài *_Xyleutes strix strix_ *_Xyleutes strix
**_Endoxyla encalypti_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cossidae. ## Hình ảnh Tập tin:Endoxyla encalypti (ento-csiro-au).jpg
**_Zyganisus caliginosus_** (tên tiếng Anh: _Australian Goat Moth_) là một loài bướm đêm thuộc họ Cossidae. Nó được tìm thấy ở Tasmania. Sải cánh dài khoảng 50 mm.
**_Zeuzera pyrina_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cossidae. Loài này được tìm thấy ở châu Âu. Nó được du nhập vào đông bắc Hoa Kỳ trước năm 1879 và hiện có mặt ở
**_Prionoxystus robiniae_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cossidae. Loài này có ở Bắc Mỹ, more specifically miền nam Canada và hầu hết Hoa Kỳ. Con đực (phải) và con cái (trái) [[Sâu bướm.]]
**_Prionoxystus macmurtrei_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cossidae. Nó được tìm thấy ở Ontario và Quebec to Florida, phía tây đến Texas, phía bắc đến Minnesota. Sải cánh dài 45–75 mm. Con trưởng thành
**_Chilecomadia valdiviana_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cossidae. Loài này có ở Argentina và Chile (from Atacama to Aisén). Sải cánh dài 48–60 mm. Ấu trùng ăn _Nothofagus_ và _Salix_ và được xem là
**_Langsdorfia franckii_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cossidae. Nó là loài bản địa của México, Nicaragua, Costa Rica, Panama, Colombia, Venezuela, Surinam, Ecuador, Peru, Bolivia và Brasil. Ấu trùng ăn rễ và thân
**_Acossus populi_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cossidae. Loài này có ở Hoa Kỳ in Nevada, Colorado, California và ở miền bắc Dãy núi Rocky. In Canada Loài này có ở Ontario và
**_Acossus centerensis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cossidae. Nó được tìm thấy ở New Jersey phía tây đến Illinois và North Dakota. In Canada nó có ở Quebec và Ontario phía tây đến
**_Phragmataecia castaneae_** (tên tiếng Anh: _Reed Leopard_) là một loài bướm đêm thuộc họ Cossidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Sải cánh dài 27–50 mm, con cái lớn hơn con đực. Cánh có màu
**_Endoxyla lituratus_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cossidae. Nó được tìm thấy ở khắp Úc. Sải cánh dài khoảng 70 mm. Ấu trùng khoan gỗ loài _Acacia_, tạo một lỗ mật như cấu trúc
**_Andesiana_** là chi bướm đêm duy nhất trong họ **Andesianidae** và liên họ **Andesianoidea**, "bướm đêm đặc hữu Andean". Chi này có 3 loài với sải cánh rộng đến 5,4 cm ở con cái _A. similis_
_[[Micropterix aureatella_, a micropterigid moth.]] Danh sách phân loại bộ Cánh vẩy đến cấp họ. Bộ Cánh vẩy gồm các loài ngài (46 liên họ) và bướm; (3 liên họ; Hedyloidea, Hesperioidea và Papilionoidea). ##
**Glossata** (Fabricius 1775) là một phân bộ côn trùng trong bộ Cánh vẩy. Phân bộ này gồm 5 cận bộ. ## Phân loài ;Phân bộ Glossata ;; Cận bộ Dacnonypha ;; Cận bộ Lophocoronina ;;
**_Acossus_** là một chi bướm đêm thuộc họ Cossidae. ## Danh sách loài *_Acossus centerensis_ (Lintner, 1877) *_Acossus populi_ (Walker, 1856) *_Acossus terebra_ (Denis & Schiffermüller, 1775) *_Acossus undosus_ (Lintner, 1878) *_Acossus viktor_ (Yakovlev, 2004)
**_Endoxyla nebulosa_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cossidae. Loài này được tìm thấy tại bang New South Wales, Úc.
**_Stygia australis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cossidae. Loài này được tìm thấy ở Pháp, Ý, Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha. Ấu trùng của loài này ăn rễ của các loài
**_Parahypopta caestrum_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cossidae. Loài này được được tìm thấy ở Bán đảo Iberia và ở Pháp, Ý, Áo, Cộng hòa Séc, Slovakia, Hungary, trên Bán đảo Balkan, cũng
**Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2015** xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học. ## Tháng 1 năm 2015 # Anthocephalum decrisantisorum chi Anthocephalum,
**_Zeuzera conferta_** là một loài côn trùng trong họ Cossidae. Loài này được Walker miêu tả khoa học đầu tiên năm 1856. Đây là loài gây hại của cây _Sonneratia apetala_, phát triển phổ biến
**_Duomitus ceramicus_** là một loài côn trùng trong họ Cossidae. Loài này được Walker miêu tả khoa học đầu tiên năm 1865. Đây là loài gây hại của cây _Tectona grandis_, phát triển phổ biến
**_Salagena discata_** là một loài côn trùng trong họ Cossidae. Loài này được miêu tả khoa học đầu tiên. Đây là loài gây hại của cây _Sonneratia alba_, phát triển phổ biến ở Kenya.
**_Zeuzera coffeae_** là một loài côn trùng trong họ Cossidae. Loài này được Nietner miêu tả khoa học đầu tiên năm 1861. Đây là loài gây hại của cây _Terminalia brassii_, phát triển phổ biến
**_Indarbela quadrinotata_** là một loài côn trùng trong họ Cossidae. Loài này được Walker miêu tả khoa học đầu tiên năm 1856. Đây là loài gây hại của cây _Anacardium occidentale_, phát triển phổ biến