✨Cortés (tỉnh)
Cortés là một trong 18 tỉnh của Honduras, giáp tỉnh Izabal của Guatemala. Tỉnh này có diện tích 3.954 km² và dân số năm 2005 ước khoảng 1.365.497 người, là tỉnh đông dân nhất của Honduras. dãy núi Merendón nằm ở phía tây Cortés, nhưng tỉnh này chủ yếu là vùng đát thấp có sông Ulúa và Chamelecon chảy qua.
Tỉnh được thành lập năm 1893 từ một phần của tỉnh Santa Bárbara và Yoro. Tỉnh lỵ là San Pedro Sula. Các thành phố chính khác gồm Choloma, La Lima, Villanueva, thành phố cảng Puerto Cortés và Omoa. Tỉnh Cortés có nhiều bãi biển đẹp nằm ở bờ Đại Tây Dương.
Cortés là trung tâm kinh tế của Honduras, thung lũng Sula là vùng công-nông nghiệp chính của quốc gia này.
Các đô thị
Choloma
La Lima
Omoa
Pimienta
Potrerillos
Puerto Cortés
San Antonio de Cortés
San Francisco de Yojoa
San Manuel
San Pedro Sula
Santa Cruz de Yojoa
Villanueva
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cortés** là một trong 18 tỉnh của Honduras, giáp tỉnh Izabal của Guatemala. Tỉnh này có diện tích 3.954 km² và dân số năm 2005 ước khoảng 1.365.497 người, là tỉnh đông dân nhất của Honduras.
**León Cortés Castro** là một tổng trong tỉnh San José, Costa Rica. Tổng này có diện tích 120,8 km², dân số năm 2008 là 13288 người..
**Puntarenas** là một tỉnh của Costa Rica nằm ở phía tây của quốc gia này, dọc theo bờ biển Thái Bình Dương, và là tỉnh lớn nhất của Costa Rica. Tỉnnh Puntarenas giáp ranh với
nhỏ|Blanco River, county of Pérez Zeledón. Most rivers in the province of San José are shallow, narrow and often run through mountainous terrain, making them impossible to navigate. nhỏ|Cerro de la Muerte, southeast of the
phải|Vị trí của Atlántida **Atlántida** là một tỉnh nằm ở bờ bắc biển Caribe của Honduras. Tỉnh lỵ là thành phố hải cảng La Ceiba. Trong những thập kỷ qua, ngành du lích đã trở
**Izabal** là một trong 22 tỉnh của Guatemala. Các khu vực duyên hải tỉnh này là nơi sinh sống của người Garifuna. Izabal giáp các đơn vị sau: về phía bắc là khu Toledo của
Danh sách di sản văn hóa Tây Ban Nha được quan tâm ở Valencia (tỉnh), Tây Ban Nha. ## Các di sản liên quan đến nhiều thành phố |} ## Di tích theo thành phố
**Cortes Españolas** (), được gọi một cách không chính thức là **Cortes franquistas** (), là tên của cơ quan lập pháp do _Caudillo_ của Tây Ban Nha Francisco Franco được thành lập vào ngày 17
**Đảo Cortes** là một hòn đảo thuộc quần đảo Discovery, British Columbia, Canada Tọa lạc cuối phía Bắc của vịnh Georgia, nằm giữa đảo Vancouver và phần đất liền của tỉnh bang British Columbia. Đảo
phải|Bản đồ Bohol với vị trí của Cortes **Cortes** là đô thị hạng 5 ở tỉnh Bohol, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2007, đô thị này có dân số 14.586 người. ## Các
phải|Bản đồ Surigao del Sur với vị trí của Cortes **Cortes** là một đô thị hạng 5 ở tỉnh Surigao del Sur, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2000 của Philippines, đô thị này
**Cortes de Arenoso** là một đô thị trong tỉnh Castellón, Cộng đồng Valencia, Tây Ban Nha. Đô thị Cortes de Arenoso có diện tích 80,6 km², dân số theo điều tra năm 2010 của Viện
**Cortes de la Frontera** là một đô thị trong tỉnh Málaga, cộng đồng tự trị Andalusia Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích là ki-lô-mét vuông, dân số năm 2009 là người với
**Cortes, Navarre** là một đô thị trong tỉnh và cộng đồng tự trị Navarre, Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích là ki-lô-mét vuông, dân số năm 2007 là người với mật độ
**Cortes de Aragón** là một đô thị trong tỉnh Teruel, Aragon, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 (INE), đô thị này có dân số là 111 người.
**Cortes de Baza** là một đô thị trong tỉnh Granada, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2005 (INE), đô thị này có dân số là 2335 người.
**Cortes y Graena** là một đô thị ở tỉnh Granada, cộng đồng tự trị Andalusia, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 của Viện thống kê Tây Ban Nha (INE), đô thị này
Danh sách di sản văn hóa Tây Ban Nha được quan tâm ở tỉnh Granada. ## La Ley 16/1985, de 25 de junio, del Patrimonio Histórico Español Indica quienes tienen la condición de **Bien de
**Danh sách di sản văn hóa Tây Ban Nha được quan tâm ở tỉnh Navarra**. ## Bienes que se encuentran en varios municipios |} ## Di tích theo thành phố ### A #### Abárzuza |}
**João VI** hoặc **John VI** (tiếng Bồ Đào Nha: **João VI**; – ), biệt danh là "the Clement", là vua của Vương quốc Liên hiệp Bồ Đào Nha, Brasil và Algarve từ năm 1816 đến năm
nhỏ|Thành phố San Pedro Sula **San Pedro Sula** là một thành phố ở Honduras. Thành phố nằm ở góc phía tây bắc của đất nước, trong de Valle Sula (Sula Valley), khoảng 60 km về phía
**Choloma** là một thành phố Honduras. Thành phố thuộc Cortés. Năm 2010, thành phố có dân số khoảng 222.828 người. Đây là thành phố lớn thứ 3 Honduras. Nhiều nhà máy đóng tại Choloma do
_Dom_ **Manuel II của Bồ Đào Nha** (tiếng Bồ Đào Nha phát âm: [mɐnuɛɫ]; tiếng Anh: Emmanuel II, 15 tháng 11 năm 1889 - 2 tháng 7 năm 1932), có biệt danh là **"Người Ái
**Frida Kahlo de Rivera** (; tên khai sinh **Magdalena Carmen Frida Kahlo y Calderón**; 6 tháng 7 năm 1907 - 13 tháng 7 năm 1954) là một họa sĩ người Mexico, người đã vẽ nhiều
**Hôn nhân cùng giới ở Tây Ban Nha** hợp pháp hóa từ ngày 3 tháng 7 năm 2005. Năm 2004, chính phủ của Đảng Công nhân Xã hội chủ nghĩa Tây Ban Nha vừa mới
**Surigao del Sur** là một tỉnh của Philippines thuộc vùng Caraga ở Mindanao, thủ phủ là thành phố Tandag. Tỉnh giáp với Surigao del Norte về phái bắc, Agusan del Norte và Agusan del Sur
**Jerónimo Saavedra Acevedo** (3 tháng 7 năm 1936 – 21 tháng 11 năm 2023) là một chính khách Tây Ban Nha. Ông từng là Chủ tịch Quần đảo Canary hai lần từ 1982 đến 1987,
**Bohol** là một tỉnh đảo của Philippines thuộc vùng Trung Visayas, gồm có bản thân **đảo Bohol** và 75 hòn đảo nhỏ hơn xung quanh. Tỉnh lỵ là thành phố Tagbilaran. Chiều dài bờ biển
**Guarda** () là một thành phố và _município_ thuộc tỉnh Guarda, phân vùng Beira Interior Norte của vùng Centro, Bồ Đào Nha. Dân số tính đến năm 2011 là 42.541 người, với diện tích 712,10 km².
**Alto Mijares** (Tiếng Valencian: _Alt Millars_) là một ’’comarca’’ trong tỉnh Castellón, Cộng đồng Valencian, Tây Ban Nha. ## Các đô thị bên trong Municipalities of Alt Millars *Arañuel *Argelita *Ayódar *Castillo de Villamalefa *Cirat
**Valle de Cofrentes** (Tiếng Valencian: _Vall de Cofrents_) là một ’’comarca’’ trong tỉnh Valencia, Cộng đồng Valencian, Tây Ban Nha. ## Các đô thị bên trong Municipalities of Valle de Cofrentes *Ayora *Cofrentes *Cortes de
**Michael Robert Davies Connolly** (sinh ngày 3 tháng 3 năm 1994) là một chính khách người Canada, là thành viên được bầu vào Hội đồng lập pháp Alberta, đại diện cho khu vực bầu cử
**Cuộc chinh phục Đế quốc Aztec của Tây Ban Nha**, còn gọi là **Cuộc chinh phục Mexico** hay **Chiến tranh Aztec-Tây Ban Nha** (1519-1521) là một trong những sự kiện quan trọng nhất của quá
**Cuộc chinh phục Guatemala của Tây Ban Nha** là một chuỗi các xung đột dai dẳng trong thời kỳ Tây Ban Nha thuộc địa hóa châu Mỹ ở nơi ngày nay là đất nước Guatemala.
**Đế quốc Aztec**, **Liên minh Tam quốc** hay **Liên minh Ba nước** (**Ēxcān Tlahtōlōyān**, [ˈjéːʃkaːn̥ t͡ɬaʔtoːˈlóːjaːn̥]), khởi đầu như một liên minh của ba "altepetl" (thành bang) người Nahua: México-Tenochtitlan, México-Texcoco, và México-Tlacopan. Ba thành
**Doña Isabel Moctezuma** (tên khai sinh: **Tecuichpoch Ichcaxochitzin**; 1509/1510 – 1550/1551) là con gái của Hoàng đế Aztec Moctezuma II. Bà là vợ của Atlixcatzin, một tlacateccatl, sau trở thành vợ của các hoàng đế
thumb|right|upright=1.35|"Độc lập hay là chết", [[Pedro I của Brasil|Vương tử Pedro tuyên bố Brasil độc lập vào ngày 7 tháng 9 năm 1822. Đội cận vệ danh dự của ông hoan hô ủng hộ ông
**Beatriz** (, ; 7 –13 tháng 2 năm 1373 – ) là người con hợp pháp duy nhất còn sống của Fernando I của Bồ Đào Nha và Leonor Teles, và là Vương hậu Castilla
**Trận Otumba** là một trận đánh giữa lực lượng quân Mexica-Aztec và các đồng minh do _cihuacóatl_ Matlatzincátzin chỉ huy và lực lượng Tây Ban Nha-Tlaxcala do Hernan Cortes chỉ huy, diễn ra vào ngày
thumb|288x288px|Cương vực [[đế quốc Aztec khoảng năm 1519]] **Aztec** (phiên âm tiếng Việt: **A-xơ-tếch**) là một nền văn hóa Trung Bộ châu Mỹ phát triển mạnh ở miền trung Mexico vào hậu kỳ cổ điển
nhỏ|phải|Họa phẩm Đêm Sầu Bi **La Noche Triste** (**Đêm Sầu Bi**) là một sự kiện lịch sử quan trọng trong cuộc chinh phục Đế chế Aztec của người Tây Ban Nha vào đêm 30 tháng
**Thành phố México** (tiếng Tây Ban Nha: _Ciudad de México_) hay **Đặc khu Liên bang** (Distrito Federal), là thủ đô của México. Thành phố này có mật độ đô thị lớn nhất tại México cũng
**Cuộc chinh phục Chiapas của Tây Ban Nha** là một chuỗi các xung đột quân sự khởi phát bởi những chinh phục tướng công Tây Ban Nha nhằm chống lại các chính thể Trung Bộ
**Vương quyền Castilla** (tiếng Tây Ban Nha: _Corona de Castilla_; tiếng La Tinh: _Corona Castellae_; tiếng Anh: _Crown of Castile_ ### Vương quyền Castilla từ thời trị vì của Fernano III cho đến khi Carlos
**Tây Ban Nha thời Franco** () hoặc **Chế độ độc tài Francisco Franco** (), chính thức được gọi là **Quốc gia Tây Ban Nha** (), là thời kỳ lịch sử Tây Ban Nha từ năm
**Tenōchtitlān** (tiếng Nahuatl cổ điển: _Tenōchtitlān_ [tenoː tʃtitɬaː n]) hay còn được biết trong tiếng Tây Ban Nha là **México-Tenochtitlan** là một _altepetl_ (thành bang) của người Nahua nằm trên một hòn đảo giữa hồ
Đây là danh sách những người Tây Ban Nha đồng tính nữ, đồng tính nam và song tính và chuyển giới (LGBT) đã từng phục vụ trong Cortes Generales của Tây Ban Nha, chính phủ
**Nội chiến Tây Ban Nha** () là một cuộc nội chiến giữa phe Cộng hòa và phe Quốc dân diễn ra ở Tây Ban Nha từ năm 1936 tới năm 1939. Phe Cộng hòa là
**Isabel II của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _Isabel II, María Isabel Luisa de Borbón y Borbón-Dos Sicilias_; 10 tháng 10 năm 1830 – 9 tháng 4 năm 1904) là Nữ vương Tây
nhỏ|phải|Một nữ tu đang truyền đạo cho thanh niên người bản xứ ở [[Guadulupe]] **Công giáo tại Mexico** (**Giáo hội Công giáo Mễ Tây Cơ** hay **Nhà thờ Công giáo ở Mexico**) là một phần