✨Codonoboea

Codonoboea

Codonoboea là một chi thực vật có hoa trong họ Gesneriaceae. Nhiều loài của nó trước đây được đặt trong chi Henckelia.

Phân bố và môi trường sống

Môi trường sống của các loài Codonoboea bị hạn chế trong các khu rừng nguyên sinh, nơi chúng có mặt ở mọi nơi từ vùng đất thấp tới cao nguyên, sinh sống trên các môi trường đất/đá có nguồn gốc từ granit, sa thạch và thạch anh nhưng không có mặt trên các môi trường sống nguồn gốc đá vôi hay thủy sinh. Đa dạng về cách mọc (mặc dù không có loài nào là dây leo hay biểu sinh), hình thái lá và hoa. Trung tâm đa dạng là khu vực Malaysia bán đảo, nhưng một số loài cũng được tìm thấy ở miền nam Thái Lan, Sumatra, Singapore, Borneo, Palawan (Philippines), Sulawesi và New Guinea.

Lịch sử phân loại

Năm 1923, trong Flora of the Malay Peninsula, Henry Nicholas Ridley là người đầu tiên mô tả Codonoboea như là một chi và bao gồm 3 loài (C. leucocodon, C. ericiflora, C. lilacina), mà theo quan điểm của ông là không thể xếp vào bất kỳ chi nào khác. Năm 1929 ông bổ sung thêm loài C. caelestis. Tuy nhiên, Codonoboea theo định nghĩa của ông là khá lỏng lẻo và không khác biệt rõ ràng với chi có quan hệ họ hàng gần nhất là Paraboea (C.B.Clarke) Ridl., 1905. Quả thực, hai đặc trưng chẩn đoán, là các cuống hoa hợp sinh với cuống lá (gắn với lá) và các thùy tràng hoa rất ngắn và giống như răng chỉ có mặt trên 2 trong số 3 loài ông mô tả.

Năm 1971, Burtt chuyển một số loài Paraboea sang chi Didymocarpus Wall, 1819. Năm 1987, Kiew bổ sung thêm loài C. nivea, nhưng năm 1990 thì Kiew lại hạ cấp chi Codonoboea thành tổ Codonoboea trong chi Didymocarpus và định nghĩa lại nó để bao gồm chỉ 4 loài (D. corneri, D. ericiflorus, D. lilacinus, D. niveus) giống nhau với các cụm hoa mọc trên lá và loại bỏ D. leucocodon cùng D. caelestis ra khỏi tổ này.

Tuy nhiên, tự bản thân chi Didymocarpus cũng trải qua các lần định nghĩa lại dẫn tới sự loại bỏ các loài với quả hướng nghiêng và nứt ra ở bên hướng trục đối lại với các loài có quả thẳng đứng của Didymocarpus s. str. nứt ra ở cả bên hướng trục lẫn bên xa trục. Dựa vào sự tương đồng hình thái, các loài ở Malaysian bán đảo bị loại ra cùng với các loài Loxocarpus R.Br., 1838 được đặt vào chi Henckelia Spreng., 1817, một chi nhỏ khi đó chứa 14-15 loài từ miền nam Ấn Độ và Sri Lanka. Quyết định này đã sinh ra khoảng 180 tổ hợp tên gọi mới trong Henckelia.

Nghiên cứu phát sinh chủng loài phân tử năm 2009 của Möller et al. chỉ ra rõ ràng rằng các loài Henckelia ở Ấn Độ và Sri Lanka là khác biệt với các loài ở Malaysia bán đảo, và trong số các loài ở Malaysia bán đảo thì các loài Loxocarpus cũng là khác biệt cả với Henckelia lẫn các chi khác có sự tương tự về mặt hình thái. Các loài không-Henckelia và không-Loxocarpus này hiện nay được đưa về chi Codonoboea, tên gọi được công bố hợp lệ cho nhóm loài này, và vì thế định nghĩa của chi Codonoboea được mở rộng để chứa toàn bộ chúng.

Các loài

Danh sách khoảng 120 loài liệt kê dưới đây lấy theo R. Kiew & C.L. Lim (2011), Rafidah et. al. (2011), Weber et al. (2011), Kartonegoro (2012), Middleton et al. (2013); bao gồm:

Codonoboea alba (Ridl.) C.L.Lim, 2011 Codonoboea albina (Ridl.) Kiew, 2011 Codonoboea albomarginata (Hemsl.) Kiew, 2011 Codonoboea alternans (Ridl.) Kiew, 2011 Codonoboea alternifolia (C.B.Clarke) A.Weber, 2013 Codonoboea amoena (C.B.Clarke) A.Weber, 2013 Codonoboea angustifolia (C.B.Clarke) A.Weber, 2013 Codonoboea anthonyi (Kiew) C.L.Lim, 2011 Codonoboea appressipilosa (B.L.Burtt) D.J.Middleton, 2013 Codonoboea ascendens (Ridl.) C.L.Lim, 2011 Codonoboea atrosanguinea (Ridl.) C.L.Lim, 2011 Codonoboea bakoensis (B.L.Burtt) A.Weber, 2013 Codonoboea battamensis (Ridl.) A.Weber, 2013 Codonoboea beccarii (C.B.Clarke) A.Weber, 2013 Codonoboea bombycina (Ridl.) C.L.Lim, 2011 Codonoboea breviflora (Ridl.) Kiew, 2011 Codonoboea bullata (C.B.Clarke) A.Weber, 2013 Codonoboea caelestis Ridl., 1929 Codonoboea calcarea (Ridl.) Kiew, 2011 Codonoboea castaneifolia (Ridl.) Kiew, 2011 Codonoboea codonion (Kiew) C.L.Lim, 2011 Codonoboea corneri (Kiew) Kiew, 2011 Codonoboea corniculata (Jack) D.J.Middleton, 2013 Codonoboea corrugata (Mendum) D.J.Middleton, 2013 Codonoboea craspedodroma (Kiew) Kiew, 2011 Codonoboea crenata (Baker) A.Weber, 2013 Codonoboea crinita (Jack) C.L.Lim, 2011 Codonoboea crocea (Ridl.) C.L.Lim, 2011 Codonoboea curtisii (Ridl.) C.L.Lim, 2011 Codonoboea davisonii (Kiew) Kiew, 2011 Codonoboea dawnii (Kiew) Kiew, 2011 Codonoboea densifolia (Ridl.) C.L.Lim, 2011 Codonoboea dentata (Ridl.) A.Weber, 2013 Codonoboea descendens (B.L.Burtt) A.Weber, 2013 Codonoboea doryphylla (B.L.Burtt) C.L.Lim, 2011 Codonoboea elata (Ridl.) Rafidah, 2011 Codonoboea elegans (C.B.Clarke) A.Weber, 2013 Codonoboea ericiflora (Ridl.) Ridl., 1923 Codonoboea falcata (Kiew) Kiew, 2011 Codonoboea fasciata (Ridl.) C.L.Lim, 2011 Codonoboea filicalyx (B.L.Burtt) D.J.Middleton, 2013 Codonoboea flava (Ridl.) Kiew, 2011 Codonoboea flavescens (Ridl.) Kiew, 2011 Codonoboea flavobrunnea (Ridl.) Kiew, 2011 Codonoboea floribunda (M.R.Hend.) C.L.Lim, 2011 Codonoboea follicularis (C.B.Clarke) A.Weber, 2013 Codonoboea geitleri (A.Weber) C.L.Lim, 2011 Codonoboea glabrata (Ridl.) Kiew, 2011 Codonoboea gracilipes (C.B.Clarke) A.Weber, 2013 Codonoboea grandifolia (Ridl.) Kiew, 2011 Codonoboea heterophylla (Ridl.) C.L.Lim, 2011 Codonoboea hirsuta (Ridl.) C.L.Lim, 2011 Codonoboea hirta (Ridl.) Kiew, 2011 Codonoboea hispida (Ridl.) Kiew, 2011 Codonoboea holttumii (M.R.Hend.) C.L.Lim, 2011 Codonoboea humilis (Miq.) D.J.Middleton & Mich.Möller, 2011 Codonoboea inaequalis (Ridl.) Kiew, 2011 Codonoboea johorica (Ridl.) Kiew, 2011 Codonoboea kelantanensis (Kiew) Kiew, 2011 Codonoboea kjellbergii (B.L.Burtt) Karton., 2012 Codonoboea koerperi (B.L.Burtt) A.Weber, 2013 Codonoboea kolokensis (B.L.Burtt) D.J.Middleton, 2013 Codonoboea kompsoboea (C.B.Clarke) A.Weber, 2013 Codonoboea lanceolata (C.B.Clarke) A.Weber, 2013 Codonoboea lancifolia (M.R.Hend.) C.L.Lim, 2011 Codonoboea leiophylla (Kiew) C.L.Lim, 2011 Codonoboea leptocalyx (C.B.Clarke) A.Weber, 2013 Codonoboea leucantha (Kiew) Kiew, 2011 Codonoboea leucocodon (Ridl.) Ridl., 1923 - loài điển hình. Codonoboea lilacina (Ridl.) Ridl., 1923 Codonoboea longipes (C.B.Clarke) Kiew, 2011 Codonoboea malayana (Hook.f.) Kiew, 2011 Codonoboea marginata (C.B.Clarke) C.L.Lim, 2011 Codonoboea miniata (Kiew) C.L.Lim, 2011 Codonoboea modesta (Ridl.) Kiew, 2011 Codonoboea murutorum (B.L.Burtt) A.Weber, 2013 Codonoboea myricifolia (Ridl.) A.Weber, 2013 Codonoboea nervosa (C.B.Clarke) A.Weber, 2013 Codonoboea nitida (Kiew & A.Weber) Kiew, 2011 Codonoboea nivea Kiew, 1987 Codonoboea pagonensis (B.L.Burtt) A.Weber, 2013 Codonoboea parviflora (Ridl.) Kiew, 2011 Codonoboea pauziana (Kiew) Kiew, 2011 Codonoboea pectinata (C.B.Clarke ex Oliv.) Kiew, 2011 Codonoboea platypus (C.B.Clarke) C.L.Lim, 2011 Codonoboea pleuropogon (B.L.Burtt) A.Weber, 2013 Codonoboea polyanthoides (Kiew) C.L.Lim, 2011 Codonoboea porphyrea (B.L.Burtt) D.J.Middleton, 2013 Codonoboea primulina (Ridl.) Kiew, 2011 Codonoboea pulchella (Ridl.) C.L.Lim, 2011 Codonoboea pumila (Ridl.) C.L.Lim, 2011 Codonoboea punctata (C.B.Clarke) A.Weber, 2013 Codonoboea puncticulata (Ridl.) C.L.Lim, 2011 Codonoboea pyroliflora (Ridl.) Kiew, 2011 Codonoboea quinquevulnera (Ridl.) C.L.Lim, 2011 Codonoboea racemosa (Jack) A.Weber, 2013 Codonoboea ramosa (Ridl.) Kiew, 2011 Codonoboea reptans (Jack) C.L.Lim, 2011 Codonoboea reticulosa (C.B.Clarke) A.Weber, 2013 Codonoboea ridleyana (B.L.Burtt) Kiew, 2011 Codonoboea robinsonii (Ridl.) Kiew, 2011 Codonoboea rubiginosa (Ridl.) C.L.Lim, 2011 Codonoboea rugosa (Ridl.) C.L.Lim, 2011 Codonoboea salicina (Ridl.) C.L.Lim, 2011 Codonoboea salicinoides (Kiew) C.L.Lim, 2011 Codonoboea scabrinervia (C.B.Clarke) A.Weber, 2013 Codonoboea serrata (R.Br.) A.Weber, 2013 Codonoboea serratifolia (Ridl.) Kiew, 2011 Codonoboea simplex (Kraenzl.) A.Weber, 2013 Codonoboea soldanella (Ridl.) C.L.Lim, 2011 Codonoboea stolonifera (Kiew) Kiew, 2011 Codonoboea teres (C.B.Clarke) A.Weber, 2013 Codonoboea tiumanica (Burkill ex Ridl.) C.L.Lim, 2011 Codonoboea urticoides (A.Weber) Kiew, 2011 Codonoboea venusta (Ridl.) Kiew, 2011 Codonoboea virginea (B.L.Burtt) A.Weber, 2013 Codonoboea viscida (Ridl.) Kiew, 2011 Codonoboea vulcanica (Ridl.) A.Weber, 2013 Codonoboea woodii (Merr.) A.Weber, 2013 Codonoboea yongii (Kiew) C.L.Lim, 2011

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Codonoboea_** là một chi thực vật có hoa trong họ Gesneriaceae. Nhiều loài của nó trước đây được đặt trong chi _Henckelia_. ## Phân bố và môi trường sống Môi trường sống của các loài
**_Codonoboea reptans_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở khu vực Malaysia bán đảo. Loài này được William Jack mô tả khoa học đầu tiên năm
**_Codonoboea elata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này sinh sống tại Malaysia bán đảo, trong khu vực rừng núi thấp nhiều bóng râm, thường trên các sườn
**_Codonoboea inaequalis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi. Loài này được Henry Nicholas Ridley mô tả khoa học đầu tiên năm 1896 dưới danh pháp _Didymocarpus inaequalis_. Năm 1997, Anton
**_Codonoboea rugosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi. Loài này được Henry Nicholas Ridley mô tả khoa học đầu tiên năm 1905 dưới danh pháp _Didymocarpus rugosus_.
**_Codonoboea platypus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi. Loài này được Charles Baron Clarke mô tả khoa học đầu tiên năm 1883 dưới danh pháp _Didymocarpus platypus_.
**_Codonoboea hispida_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi. Loài này được Henry Nicholas Ridley mô tả khoa học đầu tiên năm 1896 dưới danh pháp _Didymocarpus hispidus_.
**_Codonoboea flava_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi. Loài này được Henry Nicholas Ridley mô tả khoa học đầu tiên năm 1896 dưới danh pháp _Didymocarpus flavus_.
**Họ Thượng tiễn** hay còn gọi là **họ Tai voi**, **họ Rau tai voi** (danh pháp khoa học: **Gesneriaceae**) là một họ thực vật có hoa chứa khoảng 152 chi và khoảng 3.540 loài cây
**_Henckelia dielsii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở các tỉnh Vân Nam, Tứ Xuyên (Trung Quốc), được Adrien René Franchet mô tả khoa học đầu
**_Henckelia ceratoscyphus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này được Pellegrin mô tả khoa học đầu tiên năm 1926 dưới danh pháp _Chirita corniculata_. Lưu ý rằng loài
**_Henckelia burttii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này được Brian Laurence Burtt và Gopinath Panigrahi mô tả khoa học đầu tiên năm 1965 dưới danh pháp _Chirita
**_Chirita mollis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở khu vực Sumatra (Indonesia); được Friedrich Anton Wilhelm Miquel mô tả khoa học đầu tiên năm 1858.
**_Henckelia_** là một chi thực vật có hoa trong họ Gesneriaceae. Nhiều loài trong chi này trước đây được đặt trong _Didymocarpus_ sect. _Orthoboea_ và chi _Chirita_. Tuy nhiên, nhiều loài trong _Henckelia_ theo định