Cổ hải dương học là ngành khoa học nghiên cứu lịch sử của đại dương trong quá khứ địa chất về mặt hải lưu, hóa học, sinh học, địa chất và quy luật lắng đọng trầm tích và hiệu suất sinh học. Các nghiên cứu cổ hải dương học sử dụng các mô hình môi trường và các proxy khác nhau cho phép cộng đồng khoa học đánh giá vai trò của các chu trình đại dương trong khí hậu toàn cầu bằng cách tái xây dựng khí hậu trong quá khứ ở những quãng nghỉ khác nhau. Các nghiên cứu cổ hải dương học cũng liên hệ chặt chẽ tới Cổ khí hậu học.
Nguồn và phương pháp của thông tin
Cổ hải dương học tận dụng cái gọi là phương pháp proxy như là một cách để suy ra thông tin về tình trạng trong quá khứ và sự tiến hóa của các đại dương trên thế giới. Một số công cụ proxy địa hóa khác nhau bao gồm phân tử hữu cơ chuỗi dài (như alkenone), đồng vị bền và phóng xạ, và kim loại vết. Thêm nữa, lõi trầm tích cũng có thể hữu ích; lĩnh vực cổ hải dương học thì có mối liên hệ gần gũi với trầm tích học và cổ sinh vật học.
Nhiệt độ bề mặt biển
Ghi chép nhiệt độ bề mặt biển có thể thu được từ lõi trầm tích biển sâu sử dụng tỉ lệ đồng vị oxy và tỉ lệ magnesi trên calci (Mg/Ca) trong sự tiết vỏ từ sinh vật phù du, từ các phân tử hữu cơ chuỗi dài ví dụ như alkenone, từ san hô nhiệt đới gần bề mặt biển, và từ vỏ của động vật thân mềm.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cổ hải dương học** là ngành khoa học nghiên cứu lịch sử của đại dương trong quá khứ địa chất về mặt hải lưu, hóa học, sinh học, địa chất và quy luật lắng đọng
nhỏ|phải|Viện Hải dương học Nha Trang Viện Hải dương học Nha Trang **Viện Hải dương học** là một viện nghiên cứu đời sống động - thực vật hải dương tại thành phố Nha Trang, tỉnh
nhỏ|300x300px|[[Phép đo sâu các đại dương trên thế giới.]] **Hải dương học vật lý, **hay còn gọi là** vật lý biển** là bộ môn nghiên cứu các điều kiện vật lý và các chu trình
phải|[[Hải lưu|Dòng hoàn lưu biển]] **Hải dương học** là một nhánh của các ngành Khoa học về Trái Đất, chuyên nghiên cứu về đại dương. Hải dương học bao gồm nhiều chủ đề như sinh
**Ủy ban Hải dương học Liên chính phủ** (tiếng Anh: **_Intergovernmental Oceanographic Commission of UNESCO_**, viết tắt: **IOC/UNESCO**) là tổ chức quốc tế được thành lập năm 1960 theo Nghị quyết 2.31 của Đại hội
**Hải dương học âm thanh** là việc sử dụng âm thanh dưới nước để nghiên cứu biển, ranh giới và nội dung của nó. nhỏ|Một vây kéo thủy âm 38 kHz được sử dụng để
**Hải Dương** là một tỉnh cũ thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng, Việt Nam. Năm 2021, Hải Dương là đơn vị hành chính Việt Nam đông thứ 8 về số dân với 1.936.774 người, tốc
**Hải Dương** là thành phố tỉnh lỵ cũ của tỉnh Hải Dương, Việt Nam. Thành phố Hải Dương là trung tâm kinh tế, kỹ thuật, giáo dục, khoa học, y tế, dịch vụ của tỉnh
phải|Bản đồ động chỉ ra các vùng nước đại dương của thế giới. Một khối nước liên tục bao quanh [[Trái Đất, Đại dương thế giới (toàn cầu) được chia thành một số các khu
**Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương** được thành lập ngày 12/7/2007, trụ sở của trường tọa lạc tại thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương. Trường hoạt động theo cơ chế đại
**Thu hải đường** (danh pháp khoa học: **_Begonia_**) là một chi trong họ thực vật có hoa Begoniaceae. Chi thứ hai trong họ Begoniaceae là _Hillebrandia_, là chi độc loài tại khu vực quần đảo
**Trường Cao đẳng Dược Trung ương - Hải Dương** được thành lập theo Quyết định số 3689/QĐ-BGDĐT ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở nâng cấp Trường Trung
nhỏ|400x400px|Diễn biến tiến hoá của lớp vỏ hải dương. **Vỏ hải dương** (chữ Anh: oceanic crust), hoặc gọi **lớp** **vỏ đại dương**, là một bộ phận của nham thạch quyển, do nham thạch tầng sima
**Ủy ban Khoa học về Nghiên cứu Đại dương**, viết tắt theo tiếng Anh là **SCOR** (Scientific Committee on Oceanic Research), là một _tổ chức phi chính phủ quốc tế_ thúc đẩy và điều phối
**Hải Dương** là một tỉnh cũ thuộc vùng đồng bằng sông Hồng. Phía bắc giáp tỉnh Bắc Giang, phía nam giáp tỉnh Thái Bình, phía đông giáp tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng,
**Trường Trung học phổ thông Thanh Hà** nằm ở thị trấn Thanh Hà, huyện Thanh Hà, được thành lập năm 1965, là một trong những trường có bề dày lịch sử mảnh đất xứ Đông.
**Cận duyên hải** là vùng thủy phận sát bờ biển. ## Định nghĩa trái|nhỏ|Vùng biển cận duyên Trong hải dương học (tiếng Anh: oceanography) và sinh vật học hải dương (marine biology) thì khu vực
Một buổi diễn của nhà hát Chèo Hải Dương Các đoàn [[chèo, nhà hát chèo Việt Nam 2016]] **Nhà hát Chèo Hải Dương** là đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí
**Vùng khơi** **đại dương** hay **vùng khơi** thường được định nghĩa là khu vực của đại dương nằm ngoài thềm lục địa, nhưng trong hoạt động thường được gọi là nơi độ sâu của nước
**Nguyễn Mạnh Hùng** (sinh ngày 15 tháng 7 năm 1975) là Đại biểu Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Ông hiện là Ủy viên thường trực Ủy ban Kinh tế
nhỏ|Lục địa Hàng hải bao gồm các đảo, bán đảo và vùng biển nông của Đông Nam Á **Lục địa Đại dương** là tên được đặt chủ yếu bởi các nhà khí tượng học và
**Chi Hải đường**, còn gọi là **chi Táo tây** (danh pháp khoa học: **_Malus_**), là một chi của khoảng 30-35 loài các loài cây thân gỗ hay cây bụi nhỏ lá sớm rụng trong họ
**Ủy ban Khoa học về Nghiên cứu Nam Cực**, viết tắt theo tiếng Anh là **SCAR** (Scientific Committee on Antarctic Research) là một _tổ chức phi chính phủ quốc tế_ hoạt động trong lĩnh vực
**Hải đường Vân Nam** (danh pháp hai phần: **_Malus yunnanensis_**) là một loài thực vật thuộc chi Hải đường, họ Hoa hồng. Loài này được (Franch.) C.K. Schneid. miêu tả khoa học đầu tiên năm
**Thu hải đường lá hoa** hay **thu hải đường cathay, thu hải đường Trung Quốc** (danh pháp: **_Begonia cathayana_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được Hemsl.
**Thu hải đường không cánh** hay **dã hải đường** (danh pháp: **_Begonia aptera_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được Blume miêu tả khoa học đầu tiên
**Thu hải đường hoa thơm** hay **thu hải đường thân ngắn, thu hải đường handel** (danh pháp: **_Begonia handelii_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được Irmsch.
**Thu hải đường lá cần dại** hay **thu hải đường lá thầu dầu** (danh pháp: **_Begonia heracleifolia_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được Cham. & Schltdl.
**Hệ thống Quan trắc Đại dương Toàn cầu** viết tắt tiếng Anh là **GOOS** (_Global Ocean Observing System_) là một hệ thống thực thi các quan sát toàn cầu các đại dương để xác định
**Phân họ Hải đường** hay **phân họ Táo tây** (danh pháp khoa học: **_Maloideae_**) là một phân họ lớn trong họ Hoa hồng (_Rosaceae_) với khoảng 28 chi và xấp xỉ 1.100 loài phổ biến
**Hải đường Lũng Đông** (danh pháp hai phần: **_Malus kansuensis_**) là một loài thực vật thuộc chi Hải đường, họ Hoa hồng. Loài này được (Batalin) C.K. Schneid. mô tả khoa học đầu tiên năm
**Thu hải đường lá mang** (danh pháp: **_Begonia hymenophylla_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được Gagnep. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1919.
**Thu hải đường Ba Vì** (danh pháp: **_Begonia baviensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được Gagnep. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1919.
**Thu hải đường Ba Tai** (danh pháp: **_Begonia bataiensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được Kiew mô tả khoa học đầu tiên năm 2005.
**Thu hải đường lá nguyên** (danh pháp: **_Begonia integrifolia_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được Dalzell miêu tả khoa học đầu tiên năm 1851.
**Thu hải đường Cúc Phương** (danh pháp: **_Begonia cucphuongensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được H.Q.Nguyen & Tebbitt mô tả khoa học đầu tiên năm 2005.
**Thu hải đường thân củ** (danh pháp: **_Begonia davisii_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được Burbridge miêu tả khoa học đầu tiên năm 1876.
**Thu hải đường lá lông** (danh pháp: **_Begonia rex_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được Putz. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1857. ## Hình
**Thu hải đường lá tim** (danh pháp: **_Begonia labordei_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được H.Lév. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1904.
**Thu hải đường Langbian** (danh pháp: **_Begonia langbianensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được Baker f. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1921.
**Thu hải đường xiêm** (danh pháp: **_Begonia siamensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được Gagnep. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1919.
**Thu hải đường Bắc Bộ** hay **cửu nguyên lục** (danh pháp: **_Begonia tonkinensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được Gagnep. miêu tả khoa học đầu tiên
**Thu hải đường miệng to** (danh pháp: **_Begonia macrotoma_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được Irmsch. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1951.
**Thu hải đường đốm** (danh pháp: **_Begonia guttata_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được Wall. ex A.DC. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1864.
**Thu hải đường chân vịt** (danh pháp: **_Begonia palmata_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được D.Don miêu tả khoa học đầu tiên năm 1825.
**Thu hải đường lá xẻ** (danh pháp: **_Begonia pedatifida_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được H.Lév. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1909.
**Thu hải đường Phú Thọ** (danh pháp: **_Begonia phuthoensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Thu hải đường. Loài này được H.Q.Nguyen mô tả khoa học đầu tiên năm 2004.
**Hội Khoa học Kỹ thuật Biển Việt Nam** là tổ chức xã hội nghề nghiệp phi lợi nhuận của những người và các tổ chức hoạt động nghiên cứu giảng dạy hay sản xuất liên
Atlas các đại dương trên thế giới (**World Ocean Atlas** -**WOA**) là một sản phẩm dữ liệu của Phòng thí nghiệm Khí hậu Đại dương thuộc Trung tâm Dữ liệu Hải dương học Quốc gia
**Hải đường Xích Kim** (danh pháp hai phần: **_Malus sikkimensis_**) là một loài táo hiếm trong họ Hoa hồng. Loài này được (Wenz.) Koehne mô tả khoa học đầu tiên năm 1890.. Nó là loài