✨Chiều dài mõm-huyệt

Chiều dài mõm-huyệt

nhỏ| Một con ếch cái đang được đo chiều dài mút mõm đến lỗ huyệt. Chiều dài mút mõm – lỗ huyệt (tiếng Anh: Snout–vent length - viết tắt: SVL) là một phép đo hình thái được thực hiện trong nghiên cứu về bò sát từ điểm đầu mõm đến lỗ hở cuối nhất của lỗ huyệt (vent). Đây là phép đo phổ biến nhất được thực hiện được sử dụng cho tất cả các loài lưỡng cư, bò sát tiền sử (lepidosaur) và cá sấu (những loài có mai và yếm sẽ có phép đo khác). Phép đo này khác nhau tùy thuộc vào việc con vật đang dãy giụa hay thư giãn (nếu còn sống) hoặc nhiều yếu tố khác nếu đó là mẫu vật được bảo quản. Đối với các hóa thạch, phải sử dụng mối tương quan về xương như chiều dài trước đuôi. Khi kết hợp với cân nặng và tình trạng cơ thể, SVL có thể giúp suy ra tuổi và giới tính.

Sựu thuận tiện

Vì đuôi thường bị thiếu hoặc không có, đặc biệt là ở con non nên SVL được xem là ít bị thay đổi hơn tổng chiều dài. Kể cả với loài cá sấu, đầu đuôi có thể bị thiếu.

Cách thức

Có thể đo đạc bằng thước cặp loại đồng hồ hay loại kỹ thuật số .

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ| Một con ếch cái đang được đo chiều dài mút mõm đến lỗ huyệt. **Chiều dài mút mõm – lỗ huyệt** (tiếng Anh: **Snout–vent length** - viết tắt: **SVL**) là một phép đo hình
**Họ Thằn lằn bóng** hay **Rắn mối** (danh pháp khoa học: **Scincidae**) là một họ trong phân thứ bộ Scincomorpha. Với hơn 1.500 loài đã mô tả, đây là một trong những họ thằn lằn
**Hươu sao Đài Loan** (Danh pháp khoa học: _Cervus nippon taioanus_) ) là một phân loài của loài hươu sao và là loài đặc hữu của đảo Đài Loan. Hươu Đài Loan, giống như hầu
**_Leptobrachium hasseltii_** là một loài cóc bùn sống ở Đông Nam Á. Theo hiểu biết hiện nay, loài này có mặt tại Java, Madura, Bali, quần đảo Kangean của Indonesia. _Leptobrachium liui_ (Trung Quốc đại
**_Ouroborus cataphractus_** là một loài thằn lằn trong họ Cordylidae. Đây là loài đặc hữu vùng hoang mạc dọc bờ tây Nam Phi. ## Mô tả _O. cataphractus_ có mặt lưng màu nâu đậm hay
**_Sphaerodactylus_** là một chi tắc kè sinh sống ở châu Mỹ. Chúng khác các loài tắc kè khác bởi kích thước nhỏ và tròn, hơn là các con ngươi mắt dọc và mỗi ngón chân
nhỏ|phải|[[Hổ, động vật được biết đến là đã tấn công người rùng rợn trong lịch sử]] **Động vật tấn công** hay đôi khi còn được gọi là **thú dữ tấn công** chỉ về các vụ
**_Chamaeleo_** là một chi trong họ tắc kè hoa được tìm thấy chủ yếu trong lục địa châu Phi cận Sahara, nhưng một vài loài cũng hiện diện ở Bắc Phi, Nam Âu và Đông
**Thằn lằn chân ngón kingsadai** (danh pháp hai phần: _Cyrtodactylus kingsadai_) là một loài thằn lằn chân ngón trong họ Tắc kè được phát hiện tại mũi Đại Lãnh, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú
thumb|Phục dựng loài _[[Procynosuchus_, thành viên của nhóm cynodont, bao gồm cả tổ tiên của động vật có vú]] Tiến trình **tiến hóa của động vật có vú** đã trải qua nhiều giai đoạn kể
**Tắc kè lùn quần đảo Virgin** (_Sphaerodactylus parthenopion_) là một trong hai loài tắc kè mang danh hiệu "loài bò sát nhỏ nhất trên thế giới" (loài kia là tắc kè lùn Jaragua _S. ariase_).
nhỏ|phải|Một con [[bò đực thuộc giống bò thịt được chăn nuôi để lấy thịt bò]] nhỏ|phải|Một con [[bò sữa đang được chăn thả để lấy sữa]] nhỏ|phải|Một con [[bò cày kéo đang gặm cỏ khô
**Thú lông nhím mỏ ngắn** (_Tachyglossus aculeatus_), là một trong bốn loài thú lông nhím còn sinh tồn và là thành viên duy nhất của chi **_Tachyglossus_**. Thú lông nhím mỏ ngắn được bao phủ
**Rottweiler** hay còn gọi là **rốt** hoặc **rotti** là một giống chó có nguồn gốc từ Đức được dùng như loại chó chăn gia súc nhưng thường được huấn luyện để trở thành chó nghiệp
**Nhồi máu cơ tim** là bệnh lý nguy hiểm đe doạ tính mạng do tắc nghẽn đột ngột mạch máu nuôi tim. Khi cơ tim hoàn toàn không được cung cấp máu thì cơ vùng
Bản đồ Hà Nội năm 1873 vẽ đàn Nam Giao ở vị trí đánh số 17 **Đàn Nam Giao Thăng Long** là đàn tế trời được xây dựng ở kinh thành Thăng Long để hoàng
**Ngựa Phần Lan** (tiếng Phần Lan: _Suomenhevonen_, nghĩa là "_con ngựa của Phần Lan_"; biệt danh:_Suokki_, hoặc tiếng Thụy Điển: _Finskt kallblod_, nghĩa đen "_ngựa máu lạnh Phần Lan_"; Trong tiếng Anh, đôi khi nó
**Kỳ đà nước** hay **Kỳ đà hoa Đông Nam Á** (Danh pháp khoa học: _Varanus salvator macromaculatus_) là một phân loài của loài kỳ đà hoa Varanus salvator phân bố ở lục địa Đông Nam
nhỏ|phải|Bò bison châu Mỹ là loài thú trên cạn lớn nhất Tây Bán Cầu nhỏ|phải|Voi là loài thú lớn nhất trên cạn nhỏ|phải|Tê giác trắng là loài thú guốc lẻ lớn nhất **Các loài thú
**Cóc mía** (danh pháp hai phần: **_Rhinella marina_**) là một loài cóc thuộc chi _Rhinella_, họ Bufonidae. Tên gọi của chúng xuất phát từ việc loài này bản địa Trung và Nam Mỹ nhưng đã
**Hươu sao Mãn Châu** hay còn gọi là **hươu sao Dybowski** (Danh pháp khoa học: _Cervus nippon mantchuricus_ hay là _Cervus nippon dybowskii_) là một phân loài của loài hươu sao, chúng là phân loài
Ngày nay, cùng với sự phát triển của khoa học, các phương pháp châm cứu ngày càng được tối ưu hóa đem lại hiệu quả điều trị và sự tiện lợi cho người bệnh. Hãy
**Virus**, thường được viết là **vi-rút** (bắt nguồn từ tiếng Pháp _virus_ /viʁys/), còn được gọi là **siêu vi**, **siêu vi khuẩn** hay **siêu vi trùng**, là một tác nhân truyền nhiễm chỉ nhân lên
**Rắn lục Gaboon** (danh pháp hai phần: **_Bitis gabonica_**) là một loài rắn lục có độc thuộc phân họ Viperinae phân bố tại rừng mưa và trảng cỏ tại châu Phi hạ Sahara. Đây là
**Nhân giống ngựa** là việc con người thực hành nhân giống các loại ngựa, nhân giống ngựa nhằm mục đích tạo ra thế hệ ngựa mới nhưng cũng có thể là quá trình chọn giống
nhỏ|phải|Một con chó săn lông ngắn Đức **Chó săn lông ngắn Đức** (_German Shorthaired Pointer_) là một giống chó săn mồi có nguồn gốc từ nước Đức. Chúng là một giống chó săn lanh lợi
**Bò tót Đông Dương** hay **Bò tót Đông Nam Á** (Danh pháp khoa học: _Bos gaurus laosiensis_ hay _Bos gaurus readei_) là một phân loài của loài bò tót được ghi nhận ở vùng Đông
Cao bôi muỗi MOSQUITO BRAND Thái Lan-- Mùa mưa tới muỗi dữ lắm các mom ơi - đề phong sốt xuất huyết cho các bé đi nè. Mua cao muỗi về mà thoa cho con
nhỏ|phải|Một [[chiến binh Mông Cổ trên lưng ngựa, ngựa Mông Cổ là biểu tượng cho những con ngựa chiến ở vùng Đông Á trong thời Trung Cổ]] nhỏ|phải|Một kỵ xạ Nhật Bản đang phi nước
nhỏ|tphải|Khu cảng biển Hải Phòng **Hệ thống giao thông của Hải Phòng** đóng vai trò quan trọng trong việc vận tải hàng hóa và hành khách từ thành phố cảng lớn nhất Việt Nam. Hải
nhỏ|phải|Một con cá câu được bị nhiễm bệnh **Bệnh tật ở cá** hay **bệnh ký sinh trùng ở cá** hay còn gọi là **cá bệnh** là hiện tượng cá bị nhiễm các loại bệnh và
nhỏ|phải|Ngựa Caspi **Ngựa Caspi** là một giống ngựa nhỏ có nguồn gốc từ Bắc Iran. Mặc dù chiều cao ban đầu của nó có thể dao động từ 36 đến 46 inch (91 và 117 cm)
**Nhái cây quang** (tên khoa học: **_Gracixalus quangi_**) là một loài ếch thuộc họ Rhacophoridae, nó là loài đặc hữu của Việt Nam. Loài nhái cây này được đặt theo tên Giáo sư Hoàng Xuân
nhỏ|phải|Một cặp [[hươu nai đang giao phối trong mùa động dục]] nhỏ|phải|[[Cá sấu là loài thể hiện tình cảm rất nhẹ nhàng]] **Giao phối** hay còn gọi là **phối giống** hay là **giao cấu** ở
**Cừu Magya Racka** hay còn gọi là **cừu Hungary Racka** (Danh pháp khoa học: _Ovis aries strepsiceros hungaricus_) trước đây là **cừu Hortobágyi Racka** (_Ovis aries strepsiceros Hortobagyensis_) là một giống cừu cổ xưa của
**Chó săn vịt** (Poodle) là một giống chó săn dùng để săn các loại thủy cầm trong đó chủ yếu là vịt. Ngày nay giống chó này được lai tạo để trở thành dòng chó
**Thòi lòi** (danh pháp hai phần: **_Cyrtodactylus nigriocularis_**), là một loài bò sát thuộc họ Tắc kè (_Gekkonidae_), được các tác giả Nguyễn Ngọc Sang, Nikolai L. Orlov và Ilya S. Darevsky mô tả năm
nhỏ|phải|Một con chó săn nòi Tây Ban Nha **Chó săn nòi** (_Hound_) là một dòng chó gồm các giống chó thuần chủng được lai tạo để phục vụ cho việc săn bắt, chó săn nòi
nhỏ|phải|Một con trâu đang được nuôi ở Nepal **Nuôi trâu** hay **chăn nuôi trâu** hay còn gọi đơn giản là **chăn trâu** là việc thực hành chăn nuôi các giống trâu nhà phục vụ cho
**Napoli** (; tiếng Hy Lạp cổ đại: Νεάπολις – _Neapolis_ có nghĩa là "_thành phố mới_", còn phổ biến với tên gọi **Naples** trong tiếng Anh và tiếng Pháp) là thành phố lớn thứ ba
**_Pseudechis australis_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1842. Đây là một loài rắn có nọc độc được tìm thấy ở Úc.
nhỏ|phải|Rùa da là loài bị đánh bắt dữ dội và có nguy cơ tuyệt chủng cao nhỏ|phải|Rùa vàng hay rùa hộp ba vạch là loài bị săn lùng **Săn bắt rùa** hay **săn rùa** hay
nhỏ|phải|Nai Ấn Độ **Hệ động vật Ấn Độ** phản ánh về các quần thể động vật tại Ấn Độ cấu thành hệ động vật của quốc gia này. Hệ động vật Ấn Độ rất đa
**Báo tuyết** (_Panthera uncia_) (tiếng Anh: **Snow Leopard**) là một loài thuộc Họ Mèo lớn sống trong các dãy núi ở Nam Á và Trung Á. Gần đây, nhiều nhà phân loại học mới đưa
**Huni**, hay **Hoeni**, (2637 TCN - 2613 TCN) là vị pharaon cuối cùng của vương triều thứ 3 thuộc thời kỳ Cổ Vương Quốc. Theo bản danh sách vua Turin, ông thường được coi là
**Rắn hổ mang rừng rậm** (danh pháp hai phần: _Naja melanoleuca_), còn được gọi là **rắn hổ mang đen** (_black cobra_) hay **rắn hổ mang môi đen trắng** (_black and white-lipped cobra_), Danh pháp chi
nhỏ|phải|Một con thỏ Mellerud **Thỏ Mellerud** là một giống thỏ có nguồn gốc từ Thụy Điển. Chúng là những con thỏ có kích thước trung bình trong đó có sắc bạch tạng hoặc màu đen
**_Agama aculeata_** là một loài thằn lằn trong họ Agamidae, được tìm thấy tại châu Phi hạ Sahara (Namibia, Botswana, Zimbabwe, Cộng hòa Nam Phi, Mozambique, Angola, Tanzania, Zambia, Swaziland). ## Mô tả Chiều dài
**Leiocephalus carinatus** là một loài thằn lằn trong họ Leiocephalidae. ## Phân bố địa lý Loài này có nguồn gốc ở quần đảo Bahama, quần đảo Cayman, và Cuba, nhưng cũng đã được du nhập
**Nuôi hươu nai** và việc chăn nuôi các loài hươu, nai như một loại gia súc để lấy các sản phẩm từ chúng như thịt nai, sừng hươu đặc biệt là nhung hươu, pín hươu,