✨Chi Gấu
Chi Gấu, danh pháp khoa học Ursus, là một chi động vật có vú trong họ Ursidae, bộ Ăn thịt. Chi này được Linnaeus miêu tả năm 1758. Loài điển hình của chi này là Ursus arctos Linnaeus, 1758.
Các loài
Chi này gồm các loài và phân loài:
- Ursus americanus - Gấu đen Bắc Mỹ Ursus americanus cinnamomum - Gấu nâu vàng Ursus americanus kermodei - Gấu Kermode ** Ursus americanus floridanus - Gấu đen Florida
- Ursus arctos - Gấu nâu Ursus arctos arctos - Gấu nâu Á Âu Ursus arctos collaris - Gấu nâu Đông Sibir Ursus arctos beringianus - Gấu nâu Kamchatka Ursus arctos crowtheri - Gấu Atlas (tuyệt chủng) Ursus arctos gobiensis - Gấu Gobi Ursus arctos horribilis - Gấu xám Bắc Mỹ Ursus arctos isabellinus - Gấu nâu Himalaya Ursus arctos middendorffi - Gấu Kodiak Ursus arctos nelsoni - Gấu xám Mexico (tuyệt chủng?) Ursus arctos pruinosus - Gấu xanh Tây Tạng Ursus arctos syriacus - Gấu nâu Syria Ursus arctos lasiotus - Gấu nâu Ussuri
- Ursus deningeri - Gấu Deninger (tuyệt chủng)
- Ursus etruscus - Gấu Etrusca (tuyệt chủng)
- Ursus maritimus - Gấu trắng Bắc Cực (trước đây là Thalarctos maritimus) Ursus maritimus maritimus (phân loài bị tranh cãi) Ursus maritimus marinus (phân loài bị tranh cãi) ** Ursus maritimus tyrannus (tuyệt chủng)
- Ursus minimus (tuyệt chủng)
- Ursus spelaeus - Gấu hang động (tuyệt chủng)
- Ursus thibetanus - Gấu ngựa (hay Selenarctos thibetanus) Ursus thibetanus formosanus - Gấu đen Đài Loan Ursus thibetanus gedrosianus - Gấu Baluchistan hay gấu đen Pakistan Ursus thibetanus japonicus Ursus thibetanus laniger Ursus thibetanus mupinensis Ursus thibetanus thibetanus ** Ursus thibetanus ussuricus
Hình ảnh
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Gấu**, danh pháp khoa học **_Ursus_**, là một chi động vật có vú trong họ Ursidae, bộ Ăn thịt. Chi này được Linnaeus miêu tả năm 1758. Loài điển hình của chi này là
**Chi Gấu mèo** (danh pháp khoa học: **_Procyon_**) là một chi động vật có vú trong họ Gấu mèo, bộ Ăn thịt. Chi này được Storr miêu tả năm 1780. Loài điển hình của chi
**Gấu đen Bắc Mỹ** (danh pháp hai phần: **_Ursus americanus_**) là một loài gấu kích thước trung bình có nguồn gốc ở Bắc Mỹ. Nó là loài gấu nhỏ nhất và phổ biến nhất của
**Gấu xám Bắc Mỹ** (tên khoa học **_Ursus arctos horribilis_**; tiếng Anh: **Grizzly bear**), còn được gọi là **gấu đầu bạc**, **gấu xám**, hoặc **gấu nâu Bắc Mỹ**, là một **_phân loài khác_** của gấu
**Gấu trắng Bắc Cực** (danh pháp hai phần: **_Ursus maritimus_**) là một loài động vật có vú lớn của bộ Ăn thịt (Carnivora), họ Gấu (Ursidae). Chúng là loài động vật sống gần địa cực
**Họ Gấu trúc đỏ** (**Ailuridae**) là một họ động vật có vú trong Bộ Ăn thịt. Họ này chỉ gồm gấu trúc đỏ, và các họ hàng tuyệt chủng của nó. Georges Cuvier lần đầu
**Gấu nâu** (danh pháp khoa học: **_Ursus arctos_**) là một loài gấu có thể nặng tới 130–700 kg (300–1.500 pao). **Gấu xám**, **gấu Kodiak** và **gấu nâu Mexico** là các chủng (phân loài) Bắc Mỹ của
**Gấu Kermode** (Danh pháp khoa học: _Ursus americanus kermodei_, pron. kerr-MO-dee) hay còn gọi là **gấu thần linh** (The spirit bear) là một phân loài đặc biệt của gấu đen Bắc Mỹ, chúng sống ở
thumb|right|[[Gấu nâu (_Ursus arctos_)|alt=Brown bear in grass]] Họ Gấu (Ursidae) là một họ thú thuộc Bộ Ăn thịt (Carnivora), bao gồm gấu trúc lớn, gấu nâu, gấu trắng Bắc Cực và nhiều loài còn tồn
**Gấu ngựa** (danh pháp khoa học: **_Ursus thibetanus_** hay **_Ursus tibetanus_**), còn được biết đến với tên gọi **gấu đen Tây Tạng**, **gấu đen Himalaya**, hay **gấu đen châu Á**, là một loài gấu có
**Gấu Kodiak** (danh pháp ba phần: _Ursus arctos middendorffi_), cũng gọi là **gấu nâu Kodiak** hoặc **gấu xám Alaska** hay **gấu nâu Mỹ**, sinh sống ở các đảo của quần đảo Kodiak ở tây nam
**Gấu nâu Á Âu** (danh pháp ba phần: _Ursus arctos arctos_) là một phân loài gấu nâu, được tìm thấy khắp lục địa Á Âu. Gấu nâu Á Âu còn có tên gọi khác **gấu
**Gấu xám Mexico** (_Ursus arctos_; trước đây là _Ursus arctos nelsoni_) là một quần thể gấu xám Bắc Mỹ đã tuyệt chủng. Các mẫu gốc được săn bắn bởi H. A. Cluff tại Colonia Garcia,
**Gấu của MacFarlane** là một loài gấu tuyệt chủng được cho rằng đã được tìm thấy ở Vùng lãnh thổ Tây Bắc của Canada. Năm 1864, thợ săn Inuit đã bắn và giết một con
**Gấu đen Nhật Bản** (_Ursus thibetanus japonicus_) là một phân loài của gấu đen châu Á sống trên ba hòn đảo chính của Nhật Bản: Honshu, Shikoku và Kyushu. Có khoảng 10.000 con gấu đen
**Gấu nâu Marsican** (_Ursus arctos marsicanus_, tiếng Ý: _orso bruno marsicano_), còn được gọi là gấu nâu Apennine, là một phân loài cực kỳ nguy cấp của gấu nâu, với phạm vi phân bố chỉ
**Gấu đen Đài Loan** (danh pháp khoa học: **_Ursus thibetanus formosanus_**), tên tiếng Trung: 臺灣黑熊 (Đài Loan hắc hùng), còn được gọi là gấu cổ trắng, là một phân loài của gấu đen châu Á.
**Gấu Glacier** (_Ursus Americanus emmonsii_), đôi khi được gọi là gấu xanh, là một phân loài của gấu đen Mỹ có lông màu xanh bạc hoặc xám đặc hữu ở Đông Nam Alaska. Con người
**Gấu nâu vàng** (_Ursus Americanus cinnamomum_) vừa là một giống gấu đa hình và phân loài của gấu đen Mỹ, có nguồn gốc ở khu vực miền trung và miền tây của Hoa Kỳ và
**Gấu nâu Kamchatka** (_Ursus arctos beringianus_), còn được gọi là _gấu nâu Viễn Đông_, là một phân loài của gấu nâu có nguồn gốc ở huyện Anadyrsky, bán đảo Kamchatka, đảo Karaginskiy, quần đảo Kuril
**_Ursus arctos pruinosus_** (tên tiếng Anh: _Gấu xanh Tây Tạng_) là một phân loài của gấu nâu (_Ursus arctos_) được tìm thấy ở đông cao nguyên Tây Tạng. Nó cũng có tên gọi **gấu xám
**Gấu Gobi** (danh pháp khoa học: **_Ursus arctos gobiensis_** (được biết đến ở Mông Cổ là __/), là một phân loài của gấu nâu (_Ursus arctos_), địa bàn sinh sống phân bố ở sa mạc
**Gấu Bergman** (_Ursus arctos piscator_) là một phân loài của gấu nâu có thể đã tuyệt chủng. Chúng sống phổ biến ở bán đảo Kamchatka. Loài gấu này được xác định và đặt tên bởi
**Gấu xám California** (_Ursus arctos californiaicus_) là một phân loài tuyệt chủng của gấu xám Bắc Mỹ, là một giống gấu nâu Bắc Mỹ có kích thước rất lớn. "Grizzly" có thể có nghĩa là
**Gấu đen Baluchistan** (_Ursus thibetanus gedrosianus_), còn được gọi là gấu đen Pakistan là một phân loài của gấu đen châu Á, phân bố chủ yếu ở dãy núi Baluchistan ở miền nam Pakistan và
**Gấu nâu Ungava**, hay còn gọi với tên khác _gấu xám Labrador_, là một quần thể gấu nâu đã tuyệt chủng sống ở các khu rừng phía bắc Quebec và Labrador cho đến đầu thế
Con **gấu hang động** (_Ursus spelaeus_) là một loài gấu sống ở châu Âu trong thời Pleistocene và đã tuyệt chủng khoảng 24.000 năm trước trong thời cuối Glacial Maximum. Cả hai tên "hang động"
**Gấu nâu Đông Siberia** (danh pháp ba phần: _Ursus arctos collaris_) là một phân loài của gấu nâu có phạm vi phân bố từ miền đông Siberia Trong đó, bắt đầu từ sông Yenisei, xa
**Gấu đen Florida** (_Ursus Americanus floridanus_) là một phân loài của gấu đen Mỹ có lịch sử trải dài trên hầu hết các khu vực Florida và miền nam Alabama, Georgia và Mississippi. Những con
**Gấu nâu Himalaya** hay **Gấu đỏ Himalaya** (danh pháp ba phần: _Ursus arctos isabellinus_) là một phân loài của loài gấu nâu. Phân loài gấu này (với tên Dzu-Teh) được cho là nguồn gốc của
**Gấu nâu Ussuri** hay **gấu nâu Amur**, **gấu xám đen** hay **gấu ngựa** (_Ursus arctos lasiotus_) là một phân loài gấu nâu. Phân bố tại Nga: miền nam quần đảo Kuril, Sakhalin, vùng Primorsky và
**Gấu đen Louisiana** (_Ursus Americanus luteolus_), một trong 16 phân loài của gấu đen Mỹ, được tìm thấy ở các vùng của Louisiana, chủ yếu dọc theo Thung lũng Sông Mississippi và Lưu vực Sông
**Gấu đen Himalaya** (_Ursus thibetanus laniger_) là một phân loài của gấu đen châu Á được tìm thấy ở dãy Himalaya của Ấn Độ, Tây Tạng, Nepal, Trung Quốc và Pakistan. Nó được phân biệt
nhỏ|phải|Tuy ít tấn công con người nhưng những vụ việc tấn công do gấu gây ra rất khủng khiếp **Gấu tấn công** hay **một cuộc tấn công con gấu** theo cách hiểu thông dụng là
nhỏ|phải|Họa phẩm một cảnh săn gấu **Săn gấu** là việc thực hành săn bắn các loài gấu. Người ta săn gấu để lấy và sử dụng các giá trị từ gấu như lông gấu, đặc
**Gấu** là những loài động vật có vú ăn thịt thuộc **Họ Gấu** (**Ursidae**). Chúng được xếp vào phân bộ Dạng chó. Mặc dù chỉ có 8 loài gấu còn sinh tồn, chúng phổ biến
**Gấu trúc lớn** (_Ailuropoda melanoleuca_, nghĩa: "con vật chân mèo màu đen pha trắng", , nghĩa "mèo gấu lớn", tiếng Anh: Giant Panda), cũng được gọi một cách đơn giản là **gấu trúc**, là một
Ba con gấu bông|alt=co ba con gau lon be nho **Gấu bông** là một loại đồ chơi nhồi bông mang hình dạng con gấu. Món đồ chơi này được phát triển độc lập bởi nhà
thumb|Gấu trúc lớn tại Vườn thú quốc gia Hoa Kỳ ở [[Washington, D.C.|Washington D.C.]] **Ngoại giao gấu trúc** (熊猫外交, _Hùng miêu ngoại giao_) là một chính sách của Trung Quốc thúc đẩy quan hệ ngoại
Giới thiệu sản phẩmSự kết hợp hoàn hảo mà bất kì người đàn ông nào cũng yêu thích "Sữa tắm - Dầu gội - Nước hoa". Đối với những đàn ông bận rộn, khi phải
**Gấu mặt ngắn khổng lồ** hay **gấu Arctodus** (tiếng Hy Lạp, "gấu răng") là loài gấu đặc hữu đã tuyệt chủng trong khoảng thời gian Thế Pleistocen, kỷ băng hà có niên đại cách đây
**Họ Gấu mèo** (danh pháp khoa học: **Procyonidae**) là một họ Tân Thế giới thuộc Bộ Ăn thịt. Họ này bao gồm gấu mèo, coati, kinkajou, gấu đuôi bờm, mèo gấu, mèo đuôi vòng và
**_We Bare Bears_** () là loạt phim hoạt hình dài tập của Mỹ do Daniel Chong sáng tạo và Manny Hernandez đạo diễn. Phim được phát sóng trên kênh Cartoon Network, kể về cuộc sống
Knut tại Sở thủ Berlin tháng 3 năm 2007 **Knut** (sinh ngày 5 tháng 12 năm 2006 – chết ngày 19 tháng 3 năm 2011) là một con gấu Bắc Cực được các nhân viên
**Tỏi gấu** hay **hành gấu** (danh pháp hai phần: **_Allium ursinum_**) là một loài thực vật lâu năm, chủ yếu mọc hoang dã và có họ hàng gần với hành tăm. Tên gọi khoa học
**Củ gấu** hay **cỏ gấu**, **cỏ gấu vườn**, **cỏ cú**, **hương phụ** (danh pháp hai phần: **_Cyperus rotundus_**) là loài thực vật thuộc họ Cói, bản địa của châu Phi, Nam Âu, Trung Âu và
**Gấu nâu bán đảo Alaska** hay **gấu nâu Alaska** là bất kỳ cá thể nào các thuộc nhóm Gấu xám Bắc Mỹ (Ursus arctos horribilis) sống ở các vùng ven biển phía nam Alaska. Gấu
nhỏ|phải|Tượng gấu ở châu Âu nhỏ|phải|Thánh Corbinian và con gấu thay ngựa thồ hàng tới Roma **Gấu** (Tiếng Anh: Bear; Tiếng La tinh: Ours) là một loài động vật có vú, có kích thước to
**Gấu dung nham** (còn được gọi với cái tên khác là _gấu chó Bắc Mỹ_) là một loại gấu đen Mỹ (Ursus Americanus) được tìm thấy trong các tầng dung nham ở phía nam trung
thumb|Logo của Atkinsons of London, khoảng năm 1830 **Mỡ gấu** là một phương pháp điều trị phổ biến cho những người đàn ông bị rụng tóc từ ít nhất là vào năm 1653 cho đến