✨Chi Đậu tương

Chi Đậu tương

Chi Đậu tương (danh pháp khoa học Glycine) là một chi thực vật có hoa trong họ Đậu.

Lịch sử phân loại

Danh pháp Glycine được Carl Linnaeus định nghĩa lần đầu tiên trong Genera Plantarum năm 1737.

Năm 1798, Johann Christoph Wendland mô tả loài G. clandestina. Năm 1802, Carl Ludwig Willdenow liệt kê và mô tả 44 loài được ông cho là thuộc chi Glycine, trong đó có G. clandestina của Wendland và 6/8 loài của Linnaeus (trừ G. bracteataG. abrus). theo đó loài điển hình G. javanica lại không phải là loài thuộc chi Glycine theo giới hạn định nghĩa của Glycine cũng như của phân tông Glycininae trong giai đoạn này, mà nó là một loài Pueraria (hiện nay là Pueraria montana var. montana) và cả 8 loài Glycine của Linnaeus tại thời điểm năm 1966 người ta đã xác định là thuộc về các chi khác nhau (Abrus, Amphicarpaea, Apios, Bolusafra, Pueraria, Rhynchosia, Wisteria).

Loài có thể chọn làm loài điển hình lịch sử của Glycine theo nghĩa Linnaeus (nếu duy trì nó) là Glycine apios, do Linnaeus định nghĩa Glycine của ông là Apios của Herman Boerhaave, mà Boerhaave khi viết về Apios chỉ có một loài là Apios americana. A. americana là loài điển hình của chi Apios (phân tông Erythrininae của tông Phaseoleae).

Để tránh sự lộn xộn, nhầm lẫn và bảo toàn tính toàn vẹn của Glycine gắn với loài cây quan trọng được nhắc tới trong nhiều tài liệu khoa học khác nhau là đậu nành (Glycine max), năm 1978 Lackey đã đề xuất giữ Glycine do Willdenow thiết lập năm 1802 (đồng nghĩa với từ bỏ Glycine của Linnaeus năm 1753) so với danh pháp thay thế khả dĩ là Soja do Moench thiết lập năm 1794. Đề xuất này đã được International Code of Botanical Nomenclature (ICBN) chấp thuận. Loài duy nhất trong số 44 loài mà Willdenow đề cập còn được giữ lại trong chi Glycine theo định nghĩa mới là Glycine clandestina, và như thế nó là loài điển hình của chi này.

Các loài

Tại thời điểm năm 2022, Plants of the World Online công nhận 28 loài.

  • Phân chi Glycine: Cây lâu năm. Glycine albicans Tindale & Craven, 1989: Miền bắc Tây Úc. Glycine aphyonota B.E.Pfeil, 2002: Miền bắc Tây Úc. Glycine arenaria Tindale, 1987: Miền bắc Tây Úc và Lãnh thổ Bắc Úc. Glycine argyrea Tindale, 1984: Queensland. Glycine canescens F.J.Herm., 1962: Australia. Glycine clandestina J.C.Wendl., 1798: Đông và đông nam Australia. Glycine curvata Tindale, 1987: Queensland. Glycine cyrtoloba Tindale, 1984: Đông Australia. Glycine dolichocarpa Tateishi & H.Ohashi, 1991: Đài Loan. Glycine falcata Benth., 1864: Miền trung Australia. Glycine gracei B.E.Pfeil & Craven, 2006: Lãnh thổ Bắc Úc. Glycine hirticaulis Tindale & Craven, 1989: Miền bắc Lãnh thổ Bắc Úc. Glycine koidzumii Ohwi, 1943: Lưu Cầu. Glycine lactovirens Tindale & Craven, 1989: Miền bắc Tây Úc. Glycine latifolia (Benth.) Newell & T.Hymowitz, 1980: Miền đông Australia. Glycine latrobeana (Meisn.) Benth., 1864: Đông nam Australia, Tasmania. Glycine microphylla (Benth.) Tindale, 1987: Đông và đông nam Australia. Glycine montis-douglas B.E.Pfeil & Craven, 2006: Lãnh thổ Bắc Úc. Glycine peratosa B.E.Pfeil & Tindale, 2001: Tây Úc. Glycine pindanica Tindale & Craven, 1993: Miền bắc Tây Úc. Glycine pullenii B.E.Pfeil, Tindale & Craven, 2002: Miền bắc Tây Úc và miền bắc Lãnh thổ Bắc Úc. Glycine remota M.D.Barrett & R.L.Barrett, 2015: Miền bắc Tây Úc. Glycine rubiginosa Tindale & B.E.Pfeil, 2001: Miền nam và đông nam Australia. Glycine stenophita B.E.Pfeil & Tindale, 2000: Miền đông Australia. Glycine syndetika B.E.Pfeil & Craven, 2006: Queensland. Glycine tabacina (Labill.) Benth., 1864: Đông nam Trung Quốc, Lưu Cầu, Đài Loan, Australia, Fiji, Marianas, New Caledonia, Tonga, Vanuatu. Du nhập vào Kenya, Niue, Samoa, Tasmania. ** Glycine tomentella Hayata, 1920: Đông nam Trung Quốc, Đài Loan, New Caledonia, New Guinea, Australia (New South Wales, Lãnh thổ Bắc Úc, Queensland, Tây Úc), Philippines.
  • Phân chi Soja: Cây một năm/lâu năm. Glycine max (L.) Merr., 1917 ** Glycine max subsp. formosana (Hosok.) Tateishi & H.Ohashi, 1992: Đài Loan. Glycine max nothosubsp. gracilis (Skvortsov) H.Ohashi, 2014: Mãn Châu, Nhật Bản. Glycine max subsp. max: Đậu nành (nguyên chủng). Bản địa Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Lào, Thái Lan, Việt Nam. Du nhập sang nhiều khu vực khác. Glycine max subsp. soja (Siebold & Zucc.) H.Ohashi, 1982: Đậu nành dại, đậu tương dại. Từ Viễn Đông Nga tới Nhật Bản, bán đảo Triều Tiên, Lưu Cầu, Đài Loan, Trung Quốc.

Phát sinh chủng loài

Cây phát sinh chủng loài vẽ theo Pfeil et al. (2006) và Hwang et al. (2019);

Các loài không có trong cây này là G. dolichocarpa, G. koidzumiiG. pindanica. G. koidzumii giống với G. pescadrensi, (= G. clandestina hoặc gần đây hơn là G. tabacina) G. pindanica gần với G. microphyllaG. gracei về một số đặc điểm hình thái, trong khi G. dolichocarpa gần với tổ hợp loài G. tomentella.

Hình ảnh

Tập tin:Glycine canescens flowers and fruit.jpg|_Glycine canescens_ Tập tin:Glycine clandestina 1.jpg|_Glycine clandestina_ - loài điển hình của chi. Tập tin:Glycine cyrtoloba plant10 (10754129653).jpg|_Glycine cyrtoloba_ Tập tin:Glycine falcata.jpg|_Glycine falcata_ Tập tin:Glycine soja 5.JPG|_Glycine max_ (đậu nành) Tập tin:Glycine microphylla leaf2 (11059700745).jpg|_Glycine microphylla_ Tập tin:Glycine tabacina plant14 DC (15058875044).jpg|_Glycine tabacina_ Tập tin:Glycine tomentella.jpg|_Glycine tomentella_
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Đậu tương** (danh pháp khoa học **_Glycine_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Đậu. ## Lịch sử phân loại Danh pháp _Glycine_ được Carl Linnaeus định nghĩa lần đầu tiên trong
**Đậu nành** hay **đỗ tương**, ** hoặc đậu tương** (danh pháp hai phần: **_Glycine max_**) là loại cây họ Đậu (Fabaceae), là loài bản địa của Đông Á. Loài này giàu hàm lượng chất đạm
**Đậu tương leo** hay **đậu tương núi** (danh pháp: **_Glycine soja_**, tên cũ là **_G. ussuriensis_**) là loài thực vật một năm thuộc họ Đậu. Đây là loài tổ tiên hoang dại của đậu tương.
**Chi Dầu mè** (danh pháp khoa học: **_Jatropha_**) là một chi của khoảng 175 loài cây thân mọng, cây bụi hay cây thân gỗ (một số có lá sớm rụng, như dầu mè (_Jatropha curcas_
**Chi Đậu triều** (danh pháp: **_Cajanus_**) là một loài thực vật thuộc họ Fabaceae. Chi này có 37 loài, phân bố chủ yếu ở châu Phi, châu Á và Australasia. ## Các loài Chi này
**Chi Đầu rìu** (danh pháp khoa học: **Upupa**) là một chi chim trong họ Upupidae. Các loài chim trong chi này đáng chú ý ở chỏm lông đầu rất khác biệt, trông tựa như cái
**Nước tương**, **tàu vị yểu** hay **xì dầu** là một loại nước chấm được sản xuất bằng cách cho hỗn hợp đậu tương, đậu phộng được rang chín, nước, muối ăn... bằng phương pháp lên
**Sữa đậu nành** () là một thức uống có nguồn gốc thực vật được sản xuất bằng cách ngâm và nghiền hạt đậu nành với nước, chắt lọc lấy nước rồi bỏ bã. Đun sôi
**Đau**, **cơn đau** hay **đau đớn** là một cảm giác khó chịu, xuất hiện cùng lúc với sự tổn thương của các mô tế bào. Đau là kinh nghiệm được lượng giá bởi nhận thức
Hãy bảo vệ chính bạn chỉ với 6.000 VND mỗi ngày, bạn đã có thể ngăn ngừa được chứng đau đầu, giảm nguy cơ đột quỵ do tắc mạch máu não!Bạn có biết? Cuộc sống
thumb|510x510px|Mặc dù khác biệt về kích cỡ và nhiệt độ, các hành tinh đất đá của Hệ Mặt Trời có xu hướng có giá trị Chỉ số Tương tự Trái Đất cao – [[Sao Thủy
NATTO MỘT MÓN ĂN NHIỀU VỊ THUỐC QUÝ Natto là một món ăn truyền thống của Nhật Bản được làm từ hạt đậu tương lên men. Nó có màu nâu, mùi khó ngửi, vị bùi
**Dầu đậu nành** hay **dầu đậu tương** () là một loại dầu thực vật được chiết xuất từ hạt của cây đậu tương/đậu nành (_Glycine max_). Đây là một trong những loại dầu ăn phổ
**Đậu rồng**, **đậu khế**, **đậu xương rồng** hay **đậu cánh** (tiếng Anh: **Winged bean**, **Goa bean**, **Asparagus pea**,...) (danh pháp hai phần: **_Psophocarpus tetragonolobus_**) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae). Hầu hết các
**Okara** là một thứ bột màu vàng chứa các phần không hòa tan trong nước của đậu tương, thường để lại trong bộ lọc khi bột đậu tương được lọc để làm sữa đậu nành.
nhỏ|_Pisum sativum_ **Đậu Hà Lan** (đậu pơ-tí poa, danh pháp hai phần: **_Pisum sativum_**) là loại đậu hạt tròn thuộc Chi Đậu Hà Lan, dùng làm thực phẩm. Đây là loài thực vật một năm,
thumb|_Cajanus cajan_**Đậu triều** hay **đậu săng**, **đậu cọc rào** (danh pháp khoa học: **_Cajanus cajan_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu (Fabaceae), dạng bán thân gỗ, thuộc nhóm cây lâu năm
**Đậu đỏ** (danh pháp hai phần: **_Vigna angularis_**, tên tiếng Anh: Azuki bean, có khi gọi tắt là Azuki) là cây dây leo hàng năm thuộc phân họ Đậu, được trồng nhiều từ Đông Á
**Chi Song quả** (danh pháp: **_Amphicarpaea_**) là một chi thực vật có hoa thuộc họ Đậu. Nó thuộc phân họ Đậu. Các loài thuộc chi: *_A. bracteata_ - Đông bắc Mỹ *_A. edgeworthii_ Benth. -
**_Morus alba_**, hay **dâu tằm trắng**, **dâu tằm thường**, **dâu trắng**, **dâu ta** là loài thực vật có hoa trong chi Dâu tằm (_Morus_) họ Moraceae. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học
**Tượng Nữ thần Tự do** (; tên đầy đủ là **Nữ thần Tự do Soi sáng Thế giới**; ; ) là một tác phẩm điêu khắc bằng đồng theo phong cách tân cổ điển với
**Tưởng Trung Chính** (; 31 tháng 10 năm 1887 – 5 tháng 4 năm 1975), tên chữ: **Giới Thạch** (介石) nên còn gọi là **Tưởng Giới Thạch**, tên khai sinh: **Thụy Nguyên** (瑞元) là một
**Lịch sử tư tưởng kinh tế** là lịch sử của các nhà tư tưởng và học thuyết kinh tế chính trị và kinh tế học từ thời cổ đại đến ngày nay. Lịch sử tư
**Vũ Cát Tường** (sinh ngày 2 tháng 10 năm 1992) là một ca sĩ kiêm sáng tác nhạc và nhà sản xuất thu âm người Việt Nam. Tường được biết đến với khả năng kết
**Văn Thiên Tường** (, 6 tháng 6, 1236 - 9 tháng 1, 1283) là thừa tướng trung nghĩa lẫm liệt nhà Nam Tống, một thi sĩ nổi tiếng mà tư tưởng yêu nước đã thấm
**Đại kiện tướng** là danh hiệu được trao tặng cho các kỳ thủ cờ vua mạnh bởi Liên đoàn Cờ vua Thế giới (FIDE). Trừ danh hiệu Vô địch Cờ vua Thế giới, đây là
Tường lửa làm nhiệm vụ bảo vệ Tường ngăn [[phần mềm gián điệp]] Trong điện toán, **tường lửa** hay **firewall** là một hệ thống bảo mật mạng giám sát và kiểm soát lưu lượng mạng
thumb|Một phân phối sản xuất dầu thế giới vào năm 1956, hiển thị dữ liệu lịch sử và sản xuất trong tương lai, được đề xuất bởi M. King Hubbert - nó có mức cao
Tinh dầu Quế Hon Farm chính hãng | Cinnamon Essential Oil 100% Organic 10ml+ Công dụng:- Giảm các triệu chứng cảm lạnh, cảm cúm và ho: Tinh dầu quế mang tính ấm đặc trưng vì
**Họ Đậu** hay còn gọi **họ Cánh bướm** (danh pháp khoa học: **Fabaceae**, đồng nghĩa: **Leguminosae**,) là một họ thực vật trong bộ Đậu. Đây là họ thực vật có hoa lớn thứ ba, sau
**Câu lạc bộ bóng đá Công an Thành phố Hồ Chí Minh** là một câu lạc bộ bóng đá có trụ sở ở Thành phố Hồ Chí Minh. Đội bóng này là hậu thân của
**Thủ tướng Ấn Độ** () là người đứng đầu chính phủ của Ấn Độ. Thủ tướng và Hội đồng Bộ trưởng thực hiện quyền hành pháp tuy tổng thống Ấn Độ trên danh nghĩa nắm
443x443px|thumb|'Tượng thần Mặt Trời ở Rhodes_, được vẽ minh hoạ trong cuốn _Book of Knowledge'' của nhà xuất bản Grolier năm 1911, có lẽ chỉ là tưởng tượng, bởi vì có lẽ bức tượng đó
**Bảo tàng Thành phố Hồ Chí Minh** là một bảo tàng ở Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam, lạc tại số 65 Lý Tự Trọng, thuộc Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, trên
**Phùng Chí Kiên** (18 tháng 5 năm 1901 - 22 tháng 8 năm 1941), là một nhà lãnh đạo quân sự và là chính trị gia người Việt Nam. Ông là vị tướng được truy
Cộng đồng đồng tính, song tính và chuyển giới..v.v..(LGBT) có những biểu tượng và vật tượng trưng để nhận biết rõ ràng mỗi cá thể, biểu hiện sự thống nhất, niềm tự hào và sự
nhỏ|"Quy tắc của danh dự - Một trận đấu tay đôi tại The Bois De Boulogne, gần Paris, tranh khắc trên gỗ của Godefroy Durand tháng 1, 1875) **Đấu tay đôi** là một trận đấu
Công dụng của Nhũ Tương Dưỡng Trắng Cindel Tox Booster Emulsion đối với các chị emNhũ Tương Dưỡng Trắng Cindel Tox Booster Emulsion là sự kết hợp hoàn hảo giữa các thành phần thảo dược
Công dụng của Nhũ Tương Dưỡng Trắng Cindel Tox Booster Emulsion đối với các chị emNhũ Tương Dưỡng Trắng Cindel Tox Booster Emulsion là sự kết hợp hoàn hảo giữa các thành phần thảo dược
Công dụng của Nhũ Tương Dưỡng Trắng Cindel Tox Booster Emulsion đối với các chị emNhũ Tương Dưỡng Trắng Cindel Tox Booster Emulsion là sự kết hợp hoàn hảo giữa các thành phần thảo dược
**Tuồng Huế** là một nghệ thuật hát bội có ở Huế, Việt Nam. ## Lịch sử Năm 1627, Đào Duy Từ là người đầu tiên đã mang về cho chúa Sãi Nguyễn Phúc Nguyên nghệ
**Hoàng Cầm** (1920-2013) là một tướng lĩnh quân sự cao cấp, quân hàm thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam. Nguyên Tổng Thanh tra Quân đội, Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởng Quân Giải
**Tượng đài hải dương quốc gia Papahānaumokuākea** (tên tiếng Anh: _Papahānaumokuākea Marine National Monument_, ), còn được gọi theo tên cũ là **Khu bảo tồn hải dương quốc gia quần đảo Tây bắc Hawaii** (tiếng
**Chứng chỉ Kế toán viên, Kiểm toán viên** là các chứng chỉ nghề nghiệp được cấp bởi Bộ Tài chính (Việt Nam). Chứng chỉ này nhằm mục đích đăng ký hành nghề hoạt động dịch
6 lợi ích sức khỏe dựa trên bằng chứng của hạt gai dầuCây gai dầu có tên khoa học là Cannabis sativa, cùng một loài với cây cần sa (marijuana) nhưng có nhiều đặc điểm
**Tường phi Nữu Hỗ Lộc thị** (chữ Hán: 祥妃鈕祜祿氏; 9 tháng 2, năm 1808 - 15 tháng 2, năm 1861), Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, là một phi tần của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang
**Đền thờ Đức Thánh Trần Hưng Đạo** ở số 36 đường Võ Thị Sáu, phường Tân Định, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Đây là một ngôi đền có lịch sử ở
nhỏ|phải|Một con [[cá mập Galapagos được móc vào một tàu đánh cá]] **Đau đớn ở động vật** là một trải nghiệm cảm giác sợ hãi gây ra bởi chấn thương thực thể hoặc tiềm năng
thumb|Khai triển một địa chỉ IPv6 sang dạng nhị phân. Một **địa chỉ giao thức liên mạng phiên bản 6** (**địa chỉ IPv6**) là một nhãn hiệu bằng số được sử dụng để xác định
thumb|Đài tưởng niệm Niederwald 2014 thumb|Đài tưởng niệm Niederwald 2006 right|thumb|Đài tưởng niệm Niederwald 1900 **Đài tưởng niệm Niederwald** là một công trình kiến trúc tọa lạc tại công viên Niederwald, gần Rüdesheim am Rhein