Carassius carassius là một loài cá thuộc chi Cá giếc, họ Cá chép. Đây là một loài cá châu Âu, và phạm vi rộng kéo dài từ Anh tới Nga, nó được tìm thấy như xa về phía bắc vòng Bắc cực trong các quốc gia Scandinavia, và các chi phía Nam theo quy định của miền trung Pháp và Biển Đen. Môi trường sống của nó là trong các hồ, ao, và sông di chuyển chậm. Nó đã được thành lập là cá có nguồn gốc Anh và không được du nhập.
Loài cá này có chiều dài cơ thể thường là 15 cm và hiếm khi vượt quá trọng lượng hơn 1,5 kg. Nhưng tối đa tổng chiều dài 64,0 cm được báo cáo cho con đực, và trọng lượng nặng nhất được công bố nặng 3 kg.
Chúng được mô tả là có một cơ thể "màu sáng màu xanh lá cây vàng", nhưng một nguồn chính xác hơn cho rằng con non có màu đồng vàng dù có các biến thể màu. Một đặc điểm phân biệt là một vây lồi tròn, như trái ngược với cá vàng (hay C. gibelio) lai có vây lõm.
Hình ảnh
File:Carassius in Ardava river, Azerbaijan.jpg
Tập tin:Carassius carassius.jpg
Tập tin:Crucian Carp.jpg
Tập tin:Carassius carassius (Linnaeus 1758) Fig 128 (Matschie et al. 1909).svg
Tập tin:Carassius carassius Prague Vltava 1.jpg
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Carassius carassius_** là một loài cá thuộc chi Cá giếc, họ Cá chép. Đây là một loài cá châu Âu, và phạm vi rộng kéo dài từ Anh tới Nga, nó được tìm thấy như
**Cá giếc Gibel**, **Cá giếc Phổ** hay **Cá giếc Phổ màu bạc**, (tên khoa học: _Carassius gibelio_, _Carassius gibelio gibelio_, trước năm 2003 là _Carassius auratus gibelio_) là một loài thuộc chi Cá giếc, họ
**Chi Cá giếc** (danh pháp khoa học: **_Carassius_**) là một chi trong họ Cá chép (Cyprinidae). Các loài trong chi này có tên gọi thông thường là **cá giếc** hay **cá diếc**, mặc dù các
nhỏ|phải|Ở [[Việt Nam, hình tượng con cá chép có nhiều ý nghĩa]] **Cá chép Á Đông** hay còn gọi là **cá chép châu Á** (Asian carp) là tên gọi thông dụng trong tiếng Anh chỉ
**Siret** (, ) hay **Seret** (), là sông khởi nguồn từ dãy Karpat tại vùng Bắc Bukovina của Ukraina, và chảy về phía nam qua Romania rồi đổ vào sông Danube. ## Mô tả Sông
**Cá vàng** (hay **cá Tàu**, **cá ba đuôi**, **cá vàng ba đuôi**) (danh pháp hai phần: **_Carassius auratus_**) là loài cá nước ngọt nhỏ thường được nuôi làm cảnh. Cá vàng là một trong những
nhỏ|300x300px|Sushi **Lịch sử sushi** bắt đầu từ thời cổ đại, khi quá trình canh tác lúa có mặt ở Nhật Bản từ 2.000 năm trước. Hình thức sushi ban đầu được phát triển tại Nara
**Cá chép** (danh pháp khoa học: _Cyprinus carpio_) là một loài cá nước ngọt phổ biến rộng khắp thế giới. Chúng có quan hệ họ hàng xa với cá vàng thông thường và chúng có
**Sông Samara**, **sông Samar** hay **sông Samari** () là một con sông chi lưu phía tả ngạn của sông Dnepr. Đầu nguồn của con sông này nằm không xa làng Marivka (huyện Oleksandrivsky, tỉnh Donetsk)
nhỏ|phải|Cá rồng Huyết long **Cá cảnh** (hoặc **cá kiểng**) là tên gọi chung cho những loại cá làm cảnh hoặc trang trí trong một không gian, cảnh quan nào đó. Đặc điểm chung là những
**Sông Kama** (từ tiếng Udmurt: _кам_: sông, dòng chảy); một con sông tại phần châu Âu của Nga, sông nhánh phía tả ngạn và lớn nhất của sông Volga. Trước khi có sự đổ vào
**Chim cổ rắn châu Úc** (danh pháp khoa học: _Anhinga novaehollandiae_) là một loài chim trong họ Cổ rắn. Loài chim này được tìm thấy ở Úc, Indonesia và Papua New Guinea. Trung bình mỗi
**Cá giếc Nhật** (danh pháp hai phần: **_Carassius cuvieri_**) là một loài cá giếc được tìm thấy ở Nhật Bản và Đài Loan. Loài này có quan hệ gần gũi với cá vàng. Nguồn gốc
thumb|right|Vây lưng của [[cá mập]] **Vây lưng** là vây nằm ở phần lưng của các loài động vật biển và các loài động vật có xương sống như cá, Bộ Cá voi (cá voi, cá
**Berda** () là một sông ở Ukraine, chảy qua các huyện Bilmak và Berdiansk của tỉnh Zaporizhzhia. Sông chảy vào biển Azov. ## Mô tả Chiều dài của sông là 125 km, diện tích lưu vực