✨Cảnh Cung

Cảnh Cung

Cảnh Cung (chữ Hán: 耿恭, ? – ?) là tướng lãnh nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xuất thân

Cung tự Bá Tông, người huyện Mậu Lăng, quận Phù Phong . Ông nội là Du Mi Liệt hầu Cảnh Huống. Cha là Trung lang tướng Cảnh Quảng, con trai thứ 4 của Huống. Bác là danh tướng Cảnh Yểm.

Cung sớm mồ côi cha, tính khẳng khái nhiều mưu lược, có tài tướng soái.

Cung đến nhiệm sở, truyền hịch cho Ô Tôn, tuyên bố oai đức của nhà Hán, từ Đại côn di trở xuống đều vui mừng, sai sứ hiến ngựa tốt, còn dâng dụng cụ chơi cờ của công chúa thời Hán Tuyên đế, đồng ý cho con trai vào chầu. Cung bèn phái sứ giả tặng vàng, lụa, đón vương tử vào chầu.

Cung thấy bên cạnh thành Sơ Lặc có dòng suối nên vào tháng 6 ÂL , dẫn binh chiếm cứ nơi ấy. Tháng 7 ÂL, người Hung Nô lại tấn công, Cung đầu tiên chiêu mộ vài ngàn người xông ra, kỵ binh Hung Nô tan chạy, sau đó chẹn lấp dòng chảy dưới thành. Cung đào giếng ở trong thành, sâu 15 trượng không có nước, tướng sĩ khát mệt, vắt phân ngựa lấy nước ép mà uống. Cung ngửa mặt than rằng: “Xưa nghe Nhị sư tướng quân (tức Lý Quảng Lợi) rút bội đao đâm vào núi, nước suối chảy vọt ra; nay đức nhà Hán như thần minh, chẳng lẽ lại tuyệt đường ư!” rồi chỉnh đốn y phục mà lạy cái giếng, bảo tướng sĩ tiếp tục đào. Ít lâu sau, nước suối vọt ra, mọi người đều hô vạn tuế. Cung lệnh cho tướng sĩ khoe nước với địch, người Hung Nô thấy việc ngoài ý liệu, cho rằng thần minh làm, bèn bỏ đi.

Tướng sĩ ở Sơ Lặc vốn đói mệt, khi rời thành có 26 người, trên đường lần lần chết đi, vào tháng 3 ÂL đến được Ngọc Môn quan, chỉ còn 13 người. Bọn Cung áo quần rách rưới, dáng vẻ tiều tụy. Trung lang tướng Trịnh Chúng giúp mọi người tắm rửa, đổi mũ áo. Cung đóng đồn ở Phu Hãn, nhiều lần cùng người Khương giao chiến.

Ban đầu, Cung đi Lũng Tây, dâng lời tiến cử Đậu Cố cầm binh thay cho Mã Phòng, chọc giận Phòng. Đến nay Phòng về triều, Giám doanh yết giả Lý Đàm theo ý của Phòng, tâu rằng Cung không lo việc quân, bất mãn triều đình. Cung bị gọi về triều, kết tội hạ ngục, sau đó chịu miễn quan.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bọ cánh cứng** là nhóm côn trùng với số lượng loài lớn nhất được biết đến. Chúng được phân loại thành **bộ Cánh cứng** (**Coleoptera** ; từ tiếng Hy Lạp , _koleos_ nghĩa là "màng
**Bọ cánh cứng nhện Úc**, tên khoa học **_Ptinus tectus_**, là một loài bọ cánh cứng thuộc chi _Ptinus_ trong họ Ptinidae. Chúng là một loài bọ cánh cứng nhỏ phá hoại nhiều loại sản
**Bọ cánh cứng Nhật Bản** (danh pháp hai phần: **_Popillia japonica_**) là một loài bọ cánh cứng, có chiều dài khoảng và rộng , với elytra màu đồng đỏ óng ánh còn đầu và ngực
**_Eclipta_** là một chi bọ cánh cứng thuộc họ Xén tóc, gồm các loài dưới đây: * _Eclipta aberlenci_ (Tavakilian & Peñaherrera-Leiva, 2005) * _Eclipta aegrota_ (Bates, 1872) * _Eclipta amabilis_ (Melzer, 1934) * _Eclipta
**_Cánh cung_** (hay **_Cánh cung 1_**) là album phòng thu đầu tay của nhạc sĩ Đỗ Bảo, phát hành vào cuối tháng 8 – đầu tháng 9 năm 2004 bởi Viết Tân. Đây là album
thumb|Một phi cơ [[Boeing 737-800 làm một chuyến hạ cánh cứng xuống Sân bay Bristol]] Một chuyến **hạ cánh cứng** xảy ra khi máy bay hoặc tàu vũ trụ đụng đất với tốc độ và
**Cánh cung Đông Triều** là tên gọi chung hai dãy núi xếp thành hình cánh cung là Nam Mẫu (Yên Tử) và Bình Liêu cùng vùng đồi đá phiến ở giữa hai dãy. Cánh cung
**Bọ cánh cứng thả bom** là loài **bọ chân chạy** (Carabidae) trong các tông Brachinini, Paussini, Ozaenini, hoặc Metriini - hơn 500 loài - đáng chú ý nhất đối với cơ chế phòng vệ mang
Bộ sách dành cho cha mẹ có con vào lớp 1 Cất Cánh Cùng Lớp 1 - Thói Quen Của Mẹ Nuôi Con Tự Giác Học Tập Cất Cánh Cùng Lớp 1 Cánh cửa tiểu
Đã bao giờ các bạn tự hỏi - Tại sao côn trùng lại có cánh - Ngoài việc bay, cánh của các loài côn trùng có chức năng nào khác không - Tại sao côn
**Bọ cánh cứng Goliath**, tên khoa học **_Goliathus goliatus_**, là một loài bọ cánh cứng thuộc về họ Scarabaeidae. ## Phân loại * ### Phân loài * _Goliathus goliatus var. conspersus_ Kraatz, 1895 (Biolib) ##
**Cảnh Cung** (chữ Hán: 耿恭, ? – ?) là tướng lãnh nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. ## Xuất thân Cung tự Bá Tông, người huyện Mậu Lăng, quận Phù Phong . Ông
**Bọ cánh cứng tháng 6 mười đường kẻ**, cũng gọi là **bọ cánh cứng dưa hấu**, tên khoa học **_Polyphylla decemlineata_**, là một loài bọ cánh cứng, sinh sống ở tây Hoa Kỳ và Canada.
**Cánh cung Ngân Sơn – Yến Lạc** là tên gọi chung cho hai dãy núi Ngân Sơn và dãy núi Yến Lạc, cấu tạo bằng granit, rhyonit, phiến sét, thạch anh, đá vôi. Cánh cung
**Cánh cung Sông Gâm** là một nếp uốn nhô lên ở phần giữa vùng Đông Bắc Việt Nam, phía bên tả ngạn của sông Gâm, ở địa phận các tỉnh Bắc Kạn, Thái Nguyên, Tuyên
Khởi đi từ những câu truyện dã sử, truyền thuyết, tiểu thuyết lịch sử, nhà nghiên cứu Nguyễn Duy Chính đã khảo sát lại các nguồn tài liệu từ trong sử sách để làm sáng
**_Horia_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Chúng được xếp trong tông Horiini cùng với 2 chi khác là _Synhoria_ và _Cissites_. nhỏ|trái|_Horia_ sp. near _roepkei_ nhỏ|trái|_Horia maculata_ and its life in
**Khối núi Bắc Sơn** (hay **nếp lồi Bắc Sơn**, **đới địa máng ven uốn nếp Bắc Sơn**, thường gọi là **cánh cung Bắc Sơn** hoặc **vòng cung Bắc Sơn**) là một khối núi đá vôi
**Anthiinae** là một phân họ bọ cánh cứng nằm trong họ Carabidae. ## Phân loại Phân họ này chứa các chi sau: ; Tông Anthiini Bonelli, 1813 : _Anthia_ Weber, 1801 (Africa and southwest Asia)
**_Yola_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Dytiscidae. Chi này được Gozis miêu tả khoa học năm 1886. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Yola alluaudi_ Peschet, 1925 *
**_Cis_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Ciidae. ## Các loài * _Cis auraciacus_ Peyerimhoff, 1919 * _Cis aurosericeus_ Reitter, 1887 * _Cis bidentatus_ A.G. Olivier, 1790 * _Cis bifasciatus_ Reitter, 1877 *
**_Asida_** là một chi lớn của bọ cánh cứng đen. Chúng được tìm thấy quanh Tây Âu, đặc biệt gần Địa Trung Hải. ## Phân chi Chi này có 23 phân chia, được chia thành
**_Lamia_** là một chi bọ cánh cứng đặc trưng trong phân họ Lamiinae. ## Các loài Phân loại CatalogueofLife 2014: * _Lamia annulicornis_ * _Lamia textor_ Phân loại TPDB 2014: * _Lamia antiqua_ * _Lamia
**_Clidicus_** là một chi bọ cánh cứng trong họ _Staphylinidae_. ## Các loài * _Clidicus abbotensis_ * _Clidicus aliquantulus_ * _Clidicus bellator_ * _Clidicus crocodylus_ * _Clidicus formicarius_ * _Clidicus grandis_ * _Clidicus laticeps_ *
**_Lara_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Elmidae. ## Các loài Chi này có 2 loài _Lara avara_ và _Lara gehringii_.
**_Anemia_** là một chi của bọ cánh cứng đen thuộc tông Opatrini. Các loài bên trong chi này là: * _A. asperula_ * _A. brevicollis_ (Wollaston, 1864) * _A. capensis_ * _A. chobauti_ * _A.
**_Goes_** là một chi bọ cánh cứng sừng dài thuộc họ Cerambycidae.
**_Lucanus_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Lucanidae. ## Các loài Danh sách chưa đầu đủ *_Lucanus capreolus_ *_Lucanus cervus_ *_Lucanus elaphus_ *_Lucanus formosanus_ *_Lucanus maculifemoratus_ *_Lucanus mazama_ *_Lucanus placidus_ *_Lucanus swinhoei_ *_Lucanus
**_Ocalea_** là một chi họ Staphylinidae. Nhóm này có đại diện sinh sống ở lục địa châu Âu, ở Đại Anh, ở Bắc Mỹ (British Columbia và có lẽ nơi khác nữa), và ở New
**_Eumolpus_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. ## Các loài * _Eumolpus asclepiadeus_ (Pallas, 1776) * _Eumolpus candens_ * _Eumolpus robustus_ (Horn, 1885)
**_Harpalus_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Carabidae với hơn 350 loài và phân loài. ## Loài Các loài bao gồm: * _Harpalus flavescens_ (Piller & Mitterpacher 1783) * _Harpalus dispar_ Dejean 1829
**_Sisyphus_** là một chi bọ cánh cứng trong họ _Scarabaeidae_. ## Các loài * _Sisyphus alveatus_ * _Sisyphus araneolus_ * _Sisyphus arboreus_ * _Sisyphus biarmatus_ * _Sisyphus bornemisszanus_ * _Sisyphus caffer_ * _Sisyphus costatus_ *
**_Sybaris_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1832 bởi Stephens. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Sybaris andersoni_ Pic, 1932
**_Euphoria_** là một chi bọ cánh cứng Tân Thế giới trong phân họ Cetoniinae. Có khoảng 20-29 loài trong chi _Euphoria_ ở Bắc Mỹ. Chúng hoạt động ban ngày và ăn mật hoa. ## Các
**_Cadiz_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Chi này được Andrews & Gilbert miêu tả khoa học năm 1992. ## Các loài Chi này gồm các loài: * _Cadiz hardyi_ Andrews &
**_Bruchia_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Chi này được Weise miêu tả khoa học năm 1906. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Bruchia armata_ Staines, 1932 *
**_Benedictus_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Chi này được Scherer miêu tả khoa học năm 1969. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Benedictus antennalis_ Medvedev, 1984 *
**_Cochabamba_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Chi này được Bechyne miêu tả khoa học năm 1955. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Cochabamba chacoensis_ (Bowditch, 1911) *
**_Hecataeus_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1888 bởi Jacoby. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Hecataeus hospes_ (Weise, 1921)
**_Gonaives_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1987 bởi Clark. ## Các loài Chi này gồm các loài: * _Gonaives buenae_ Clark, 1987
**_Garuda_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1969 bởi Scherer. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Garuda bulbifera_ Medvedev, 2001
**_Gambrinus_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Chi này được LeConte miêu tả khoa học năm 1853. ## Các loài Chi này có các loài: * _Gambrinus armus_ (Say, 1839)
**_Lacon_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Chi này được Laporte miêu tả khoa học năm 1838. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Lacon aberrans_ (Candèze, 1874) *
**_Mombasa_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1884 bởi Fairmaire. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Mombasa armicollis_ Fairmaire, 1884
**_Pales_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1837 bởi Chevrolat. ## Các loài Chi này gồm các loài: * _Pales ulema_ Germar, 1813
**_Ootheca_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1837 bởi Dejean. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Ootheca apicalis_ Bryant, 1956
**_Acanthodes_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1864 bởi Baly. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Acanthodes baeri_ Pic, 1927
**_Amandus_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Chi này được Jacoby miêu tả khoa học năm 1886. ## Các loài Chi này gồm các loài: * _Amandus subsulcatus_ (Jacoby, 1886)
**_Arima_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Chi này được Chapuis miêu tả khoa học năm 1875. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Arima brachyptera_ (Kuster, 1844) *
**_Androya_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Chi này được Spaeth miêu tả khoa học năm 1911. ## Các loài Chi này gồm các loài: * _Androya rubrocostata_ (Fairmaire, 1898)