✨Cá nàng đào vạch xiên

Cá nàng đào vạch xiên

Cá nàng đào vạch xiên, tên khoa học là Chaetodon wiebeli, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi Rabdophorus) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1863.

Từ nguyên

Từ định danh wiebeli được đặt theo tên của Karl Maximilian Wiebel (1808 – 1888), bạn thân của tác giả Kaup, nhà tự nhiên học người Đức và là thành viên sáng lập Bảo tàng Động vật học ở Hamburg, nơi đã giúp Kaup thu được một mẫu vật của loài cá này.

Phạm vi phân bố và môi trường sống

Từ phía nam Hàn Quốc và miền nam Nhật Bản (bao gồm quần đảo Ryukyu), C. wiebeli được phân bố trải dài đến đảo Đài Loan và bờ biển Trung Quốc, Việt Nam, vịnh Thái Lan và giới hạn đến phía bắc đảo Java (Indonesia).

Ở Việt Nam, C. wiebeli được ghi nhận tại vịnh Hạ Long (Quảng Ninh); hòn Mê (Thanh Hóa); cồn Cỏ (Quảng Trị); cù lao Chàm (Quảng Nam) và quần đảo Hoàng Sa; Phú Yên; vịnh Vân Phong và vịnh Nha Trang (Khánh Hòa); Ninh Thuận; Phan Thiết và một số bãi ngầm ngoài khơi Bình Thuận.

C. wiebeli sống tập trung trên các rạn san hô ở độ sâu khoảng 4–25 m. Loài này có màu vàng cam với những đường sọc chéo màu nâu ở hai bên thân. Đầu có một dải đen sẫm băng dọc qua mắt, ngay phía sau là một dải trắng nằm ngang trán, kéo dài xuống hai bên má; đỉnh đầu cũng có một vệt đen nổi bật. Mõm ngắn và nhọn, có màu xám. Vây lưng và vây hậu môn có dải viền ngoài một dải màu nâu cam. Cuống và nửa vây đuôi trước màu nâu cam, nửa vây sau màu đen, được ngăn cách bởi một vạch trắng; rìa sau của vây đuôi trong suốt.

Số gai ở vây lưng: 12–13; Số tia vây ở vây lưng: 22–25; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 18–20; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5.

Thương mại

C. wiebeli hầu như không được xuất khẩu trong ngành thương mại cá cảnh.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cá nàng đào vạch xiên**, tên khoa học là **_Chaetodon wiebeli_**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**Cá sấu nước mặn** (danh pháp hai phần: _Crocodylus porosus_), còn gọi là **cá sấu cửa sông** hay ở Việt Nam còn được gọi là **cá sấu hoa cà**; là loài cá sấu lớn nhất
**_Cryptocentrus cyanotaenia_** là một loài cá biển thuộc chi _Cryptocentrus_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh _cyanotaenia_ được ghép
**Ếch vạch** (danh pháp : **_Chaparana delacouri_**) là một loài ếch thuộc họ Ranidae. Dựa trên các phân bố đã biết của chúng, ếch vạch là một loài đặc hữu ở vùng phía bắc của
**_Lutjanus madras_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh cũng là tên thường
**_Pseudupeneus maculatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudupeneus_ trong họ Cá phèn. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1793. ## Từ nguyên Tính từ định danh _maculatus_ trong tiếng
**_Lutjanus synagris_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh _synagris_ bắt nguồn từ
thumb|Một thợ xây đặt vữa lên trên một khối hoàn thành, trước khi đặt khóa tiếp theo. **Xây cất bằng gạch** hay **ngành thợ nề** là phương cách kết hợp gạch nung và đá với
**Tùy Văn Đế** (chữ Hán: 隋文帝; 21 tháng 7, 541 – 13 tháng 8, 604), miếu hiệu **Tùy Cao Tổ**, tên Hán là **Dương Kiên** (楊堅), tên Tiên Ti là **Fuluruqen** (普六茹堅, Phổ Lục Như
**Tốc độ ánh sáng** trong chân không, ký hiệu là , là một hằng số vật lý cơ bản quan trọng trong nhiều lĩnh vực vật lý. Nó có giá trị chính xác bằng 299.792.458 m/s
Hồi ấy, tụi tui đóng quân gần Cơi Năm, nơi bác Ba Phi ở. Thỉnh thoảng, bác vô thăm tụi tui và cung cấp nhu yếu phẩm. Có lúc thì mấy cây thuốc gò, mấy
**Gốm sứ thời Minh** là bài viết về những sản phẩm gốm sứ làm ra tại thời nhà Minh, Trung Quốc, trong khoảng từ thế kỷ 15 đến thế kỷ 18 tại trấn Cảnh Đức.
**Ván sàn** là thuật ngữ chung cho một lớp phủ cố định của một sàn, hoặc cho công việc lắp đặt một lớp phủ sàn như vậy. **Lớp phủ sàn** là một thuật ngữ để
**The Amazing Race 27 **là mùa thứ 27 của chương trình truyền hình thực tế The Amazing Race. 11 đội với hai người mỗi đội sẽ tham gia một cuộc hành trình vòng quanh thế
**Dừa** (_Cocos nucifera_) là một loài thực vật thân gỗ, thành viên thuộc họ Cau (Arecaceae) và là loài duy nhất còn sống thuộc chi _Cocos._ Dừa có mặt khắp nơi tại các vùng nhiệt
**Tào Động tông** (zh. 曹洞宗 _cáo-dòng-zōng_, ja. _sōtō-shū_) là một trong năm Thiền phái của Thiền tông Trung Quốc, được sáng lập vào cuối nhà Đường bởi hai thầy trò Thiền sư Động Sơn Lương
Triều lên (nước lớn) và triều xuống (nước ròng) tại [[vịnh Fundy.]] **Thủy triều** là hiện tượng nước biển, nước sông... lên xuống trong một chu kỳ thời gian phụ thuộc biến chuyển thiên văn.
**Vinh** là thành phố tỉnh lỵ cũ của tỉnh Nghệ An và là Trung tâm Kinh tế - Văn hóa của vùng Bắc Trung Bộ, Việt Nam. Hiện nay, địa danh "Vinh" không còn tồn
phải|Một parabol phải|Parabol như một giao tuyến giữa một mặt nón và mặt phẳng song song với đường sinh của nó. nhỏ|phải|Một hình miêu tả tính chất đối xứng, đường chuẩn (xanh lá cây), và
Hà Huy Giáp **Hà Huy Giáp** (1908–1995) là nhà hoạt động cách mạng Việt Nam, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa II (dự khuyết), khóa III, Phó Ban