✨Brewster F2A Buffalo
Brewster F2A Buffalo là một loại máy bay tiêm kích của Hoa Kỳ, nó từng tham chiến trong Chiến tranh thế giới II.
Biển thể
nhỏ|phải|Brewster Buffalo F2A-2 ;XF2A-1: Mẫu thử ;F2A-1: (với động cơ R-1820-34 và 2 súng máy) cho Hải quân Hoa Kỳ, 11 chiếc. ;F2A-2: (với động cơ R-1820-40 và 4 súng máy) cho Thủy quân lục chiến và Hải quân Hoa Kỳ, 43 chiếc. ;F2A-3: F2A-2 cải tiến cho Hải quân Hoa Kỳ, mang được 2 quả bom 100 lb (45 kg), 108 chiếc. ;B-239: Phiên bản xuất khẩu cho Phần Lan (với động cơ R-1820-G5 và 4 súng máy), 44 chiếc. ;B-339B: Phiên bản xuất khẩu cho Bỉ, 40 chiếc (chỉ có 2 chiếc chuyển cho Bỉ, còn lại cho không quân hải quân Anh) ;B-339C: Phiên bản xuất khẩu cho Đông Ấn thuộc Hà Lan với động cơ Wright G-105; 24 chiếc. ;B-339D: Phiên bản xuất khẩu cho Đông Ấn thuộc Hà Lan với động cơ 1,200 hp (895 kW) Wright R-1820-40; 48 chiếc (47 chiếc chuyển cho Đông Ấn thuộc Hà Lan). ;B-339E: Phiên bản xuất khẩu cho Anh với động cơ Wright G-105 giống với Buffalo Mk I; 170 chiếc (còn trang bị cho cả RAAF và RNZAF) ;B-339-23: Phiên bản xuất khẩu cho Đông Ấn thuộc Hà Lan với động cơ 1,200 hp (895 kW) GR-1820-G205A, 20 chiếc, (17 chiếc cuối cho RAAF, một số chiếc cho USAAF) ;Buffalo Mark I: Tên định danh của Anh cho Model B339E
Quốc gia sử dụng
nhỏ|phải|Một thủy thủ của Hải quân Hoa Kỳ đang nạp đạn vào súng của một chiếc tiêm kích F2A, 1943. ;: Không quân Hoàng gia Australia ::Phi đoàn số 21 RAAF ::Phi đoàn số 24 RAAF ::Phi đoàn số 25 RAAF (từng thuộc Hà Lan) ::Phi đoàn số 43 RAAF ::Phi đoàn số 85 RAAF (Phi đoàn 25 cũ) ::Phi đoàn số 453 RAAF ::Phi đoàn số 452 RAAF ::Đơn vị trinh sát không ảnh số 1 RAAF (từng thuộc Hà Lan)
;: Không quân Phần Lan ::Phi đoàn số 24 (1941–1944) ::Phi đoàn số 26 (1944–1945)
;:
nhỏ|Một chiếc Buffalo của Hà Lan bị Nhật Bản tịch thu, sơn ký hiệu của không quân Nhật. ;: Tịch thu được một số chiếc Buffalo.
;: Militaire Luchtvaart KNIL ::Vliegtuiggroep IV, 3e Afdeling (3-VLG-IV: Phi đoàn 3, Liên đoàn IV) ::Vliegtuiggroep V, 1e Afdeling (1-VLG-V) ::Vliegtuiggroep V, 2e Afdeling (2-VLG-V, trợ giúp phòng thủ Singapore) ::Vliegtuiggroep V, 3e Afdeling (3-VLG-V)
;: Không quân Hoàng gia New Zealand ::Phi đoàn số 14 RNZAF ::Phi đoàn số 488 RNZAF
;: Không quân Hoàng gia ::Phi đoàn số 60 RAF ::Phi đoàn số 67 RAF (Phi đoàn 60 cũ, hầu hết phi công thuộc RNZAF) ::Phi đoàn số 71 RAF ::Phi đoàn số 146 RAF (Phi đoàn 67 cũ) ::Phi đoàn số 243 RAF (hầu hết phi công thuộc RNZAF) :Không quân Hải quân Hoàng gia ::Phi đoàn Không quân Hải quân 711 ::Phi đoàn Không quân Hải quân 759 ::Phi đoàn Không quân Hải quân 760 ::Phi đoàn Không quân Hải quân 804 ::Phi đoàn Không quân Hải quân 805 ::Phi đoàn Không quân Hải quân 813 ::Phi đoàn Không quân Hải quân 885
;: Không quân Lục quân Hoa Kỳ ::Không lực 5, Australia (từng thuộc Hà Lan) :Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ ::VMF-211, đóng tại Palmyra Atoll ::VMF-221, sử dụng trong Trận Midway :Hải quân Hoa Kỳ ::VF-2 ::VF-3 ::VS-201 ::Dùng để huấn luyện tại Pensacola
Tính năng kỹ chiến thuật (F2A-3)
F2A-1 Buffalo United States Navy Aircraft since 1911
Đặc điểm riêng
*Tổ lái*: 1 Chiều dài: 26 ft 4 in (8,03 m) Sải cánh: 35 ft 0 in (10,67 m) Chiều cao: 12 ft 0 in (3,66 m) Diện tích cánh: 209 ft² (19,4 m²) Trọng lượng rỗng: 4.732 lb (2.146 kg) Trọng lượng cất cánh tối đa: 7.159 lb (3.254 kg) Động cơ**: 1 × Wright R-1820-40 Cyclone 9, 1.200 hp (895 kW)
Hiệu suất bay
*Vận tốc cực đại*: 321 mph (279 knots, 517 km/h) trên độ cao 16.500 ft (5.030 m) Vận tốc hành trình: 161 mph (140 knots, 259 km/h) Tầm bay: 965 mi (839 nmi, 1.554 km) Trần bay**: 33.200 ft (10.600 m) *Vận tốc lên cao: 2.440 ft/phút (12,4 m/s)
Vũ khí
- 2 khẩu súng máy M2 đặt ở mũi 0.50 in (12,7 mm)
- 2 khẩu súng máy đặt ở cánh 0.50 in (12,7 mm)