Brahman (chủ cách ) hay Đại ngã là một khái niệm về một thánh thần tối thượng của Ấn Độ giáo. Brahman là hiện thực siêu việt không thay đổi, vô hạn, có ở khắp mọi nơi và là nền tảng linh thiêng cho tất cả vật chất, năng lượng, thời gian, không gian, các thể sống, và tất cả những gì vượt khỏi vũ trụ này. Bản chất của Brahman được miêu tả là mang tính cá nhân siêu việt (transpersonal), mang tính cá nhân (personal) và không mang tính cá nhân (monist,impersonal) bởi các trường phái triết học khác nhau. Trong Rig Veda, Brahman đã tạo ra thể sống nguyên thủy Hiranyagarbha được xem là tương đương với vị thần sáng tạo ra thế giới Brahma.
Từ "Brahman" được tạo ra từ động từ brh (tiếng Phạn:phát triển), để chỉ sự vĩ đại. Trong cuốn Mundaka Upanishad viết rằng:
Om- _Brahman_ tối cao là vô cùng, và điều kiện gọi là _Brahman_ là vô cùng. Sự vô cùng phát sinh từ cõi vô cùng. Sau đó thông qua kiến thức, nhận ra được sự vô hạn của cõi vô cùng, nó vẫn là cõi vô cùng duy nhất.
Trong cuốn Bhagavad Gita, từ Iswara được sử dụng để giải thích Nirguna Brahman, và từ Brahma để giải thích Saguna Brahman:
paramam aksharam brahma uchyathe [Bhagavad Gita, chương 8, câu 3]
The great akshara is said to be Brahma.
Akshara vĩ đại được gọi là Brahma.
yasmad ksharamatheethohaksharadapichothama: athohasmi loke vede cha pradhitha: purushothama: [Bhagavad Gita, chapter 15, verse 18]
I (Iswara) am beyond kshara (perishable world), and also greater than the akshara(Brahma). So in the world, I am denoted as purushothama in the Vedas.
Ta (Iswara) là vượt khỏi kshara (thế giới có thể bị hủy diệt), và vĩ đại hơn akshara (Brahma).
brahmano hi prathishtahamamrithasyavyayasya cha sashwathasya cha dharmasya sukhasyaikanthikasya cha [Bhagavad Gita, chương 14, verse 27]
I (Iswara) am the basis or seat of the imperishable Brahma, the everlasting dharma (course of right action), and definitely of all joy.
Ta (Iswara) là cơ sở của Brahma không thể bị hủy diệt, dharma vĩnh hằng, và tất cả niềm vui.
bahyasparsheshwasakthathma vindathyathmani yathsukham sa brahmayogayukthathma sukhamakshayamasnuthe [Bhagavad Gita, Chapter 5, verse 21]
Similar to a person who is not attached to outside pleasures but enjoys happiness in the Athma (Soul or God within), the person who perceives Brahma (the Cosmic Body) in and as every body or thing feels everlasting joy.
Tương tự như một người không bị vướng bận vào các thú vui bên ngoài nhưng vui hưởng hạnh phúc trong Athma (Linh hồn hay God bên trong), người cảm nhận được Brahma vào trong sẽ cảm thấy một niềm hạnh phúc vĩnh cửu.
"Satchidananda Brahma" underlines this concept, meaning pure, true happiness of mind is Brahma.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải nhỏ|phải|Bò Brahman nhỏ|Bò Brahman trắng **Bò Braman** là một loại bò thịt thuộc giống bò Zebu có nguồn gốc từ Ấn Độ (Bos primigenius indicus). Bò được đặt tên theo vị thần Bà La
**Brahman** (chủ cách ) hay **Đại ngã** là một khái niệm về một thánh thần tối thượng của Ấn Độ giáo. Brahman là hiện thực siêu việt không thay đổi, vô hạn, có ở khắp
Lưu ý:- Sản phẩm không phải là thuốc và không có chức năng thay thế thuốc chữa bệnh- Tác dụng của sản phẩm tùy thuộc vào sự hấp thu của từng người Quy cách:- 1
**Advaita Vedanta** (IAST **'; Sanskrit ; IPA ) là một tiểu trường phái của triết lý Vedānta (sát nghĩa, _cuối cùng hay là mục đích của kinh Veda_, tiếng Phạn) của triết học Ấn Độ.
**Vedanta** (chữ Devanagari: , __) là một trường phái triết học nằm trong Ấn Độ giáo xem xét đến bản chất của thế giới hiện thực. Từ _Vedanta_ là từ ghép của _veda_ "kiến thức"
nhỏ|phải|Tranh vẽ Adi Shankara **Adi Shankara** (Devanāgarī: , __, IPA: ; tiếng Malayalam: ; sinh khoảng 788 đến 820 CE), cũng được biết đến như là **_' ("Shankara đầu tiên trong dòng họ") và _**'
nhỏ|[[Krishna và Arjuna tại Kurukshetra, tranh vẽ thế kỷ 18-19]] nhỏ|Bhagavad Gita, bản viết tay thế kỷ 19 **Bhagavad Gita** (Sanskrit: **भगवद् गीता** - _Bhagavad Gītā_) là một văn bản cổ bằng tiếng Phạn bao
nhỏ|phải|Một giống bò thịt ở châu Âu nhỏ|phải|Giống [[bò Úc (Droughtmaster)]] **Bò thịt** hay **bò lấy thịt**, **bò hướng thịt** những giống bò nhà được chăn nuôi chủ yếu phục vụ cho mục đích lấy
nhỏ|phải|Giống [[bò Limousine của Pháp]] **Bò nhà** là một đối tượng nuôi quan trọng để lấy thịt bò (các giống bò thịt), sữa bò (các giống bò sữa), sức kéo và các phụ phẩm khác
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Human_artifacts_at_CMNH_-_37.JPG|nhỏ|Các vị thần Ai Cập trong [[Bảo tàng lịch sử tự nhiên Carnegie|Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Carnegie]] **Thuyết đa thần (Polytheism)** là sự tôn thờ hoặc tín ngưỡng vào nhiều vị thần,
Bò Sind vàng ở Brasil **Bò Sindhi đỏ** là một là một là một giống bò thịt thuộc giống bò Zebu và xuất xứ từ từ tỉnh Sind của nước Pakistan, đây là giống bò
**Brahma** hay **Phạm Thiên** () là một trong ba vị thần tối cao của Ấn giáo, hai vị còn lại là Vishnu (Tỳ Thấp Nô) và Shiva (Thấp Bà). Ông còn được gọi là **Svayambhu**
**Bò Charbray Úc** là một giống bò gia súc là kết quả của sự pha trộn của hai giống, Charolais và Brahman. Charbray Úc nằm trong phạm vi 75% và 25% Charolais và Brahman, dù
nhỏ|620x620px| Ví dụ về các vị thần Hindu (từ trên xuống): [[Brahma, Saraswati, Lakshmi, Vishnu, Shiva, Durga, Harihara và Ardhanarishvara.]] nhỏ|phải|Nam thần và nữ thần trong Ấn Độ giáo **Các vị thần Hindu** là các
**Quyền động vật trong các tôn giáo Ấn Độ** là quan điểm, quan niệm, giáo lý, học thuyết của các tôn giáo lớn ở Ấn Độ bao gồm Ấn Độ giáo (Hindu giáo), Phật giáo
phải|nhỏ|Biểu tượng của Ấn Độ giáo được thế giới biết đến nhỏ|phải|Một ngôi đền Ấn Độ giáo **Ấn Độ giáo**, **Ấn giáo** hay **Hindu giáo** (Hưng đô giáo) là một tôn giáo, hệ thống tín
**Trimurti** hay **Tam thần Ấn giáo**, gọi ngắn gọn là **Tam thần** là ba vị thần tối cao trong Ấn Độ giáo bao gồm Brahma (Phạm Thiên) là đấng tạo hóa, Vishnu (Tỳ Thấp Nô)
**Greyman** là một giống bò Úc được phát triển ở Queensland vào những năm 1970, đặc biệt phù hợp với môi trường Queensland, bằng cách kết hợp các đặc điểm di truyền nổi bật của
nhỏ|phải|Một con [[bò đực thuộc giống bò thịt được chăn nuôi để lấy thịt bò]] nhỏ|phải|Một con [[bò sữa đang được chăn thả để lấy sữa]] nhỏ|phải|Một con [[bò cày kéo đang gặm cỏ khô
**Chế độ đẳng cấp Varna** hay **chế độ chủng tính** (), theo ngữ cảnh của Ấn Độ giáo, dùng để chỉ một tầng lớp xã hội trong một hệ thống đẳng cấp có thứ bậc.
**Triết học phương Đông** hay **triết học** **châu Á** bao gồm các triết học khác nhau bắt nguồn từ Đông và Nam Á bao gồm triết học Trung Quốc, triết học Nhật Bản và triết
**Phạm Thiên** là một vị thiên thần (deva) ở cõi trời Sắc Giới, Phạm Thiên Vương là vua trời tối cao và là chúa tể thiên giới từ trời Phạm thiên Sắc Giới trở xuống
**Bò u** hay **Bò Zebu** hay **bò Zêbu** (danh pháp hai phần: **_Bos primigenius indicus_** hoặc **_Bos indicus_**) là tên gọi chung một nhóm các giống bò u nhiệt đới (Bos indicus), có nguồn gốc
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Rosarium_philosphorum_Soul.jpg#/media/File:Rosarium_philosphorum_Soul.jpg|nhỏ|Hình ảnh của linh hồn trong triết học Rosarium. **Tâm hồn** trong nhiều truyền thống tôn giáo, triết học và thần thoại, là bản chất hợp nhất của một sinh vật. Tâm hồn trong
nhỏ|phải|Một con bò Gir **Bò Gyr** hay **bò Gir** là một giống bò nhà có nguồn gốc ở Ấn Độ, chúng thuộc nhóm bò u, đây là một giống bò quan trọng trong việc cho
**Bò Kankrej** là một giống bò có nguồn gốc của Ấn Độ, thuộc nhóm bò zebu (hay còn gọi là bò u). Giống bò này bắt nguồn từ vùng khô cằn của Rann thuộc Kutch
thumb|Bò Brangus Úc **Bò Brangus Úc** là một giống bò không có sừng, được phát triển ở các vùng ven biển nhiệt đới của tiểu bang Queensland, Úc bằng cách lai tạo giữa các giống
thumb|Một con bò đực Braford Úc **Bò Braford Úc** là một giống bò thịt, được phát triển ở Queensland từ năm 1946 đến năm 1952 trong một chương trình sản xuất gia súc có khả
nhỏ|phải|Đấu bò ở Oman **Chọi bò** (_Bull wrestling_/_cow fighting_/_bull fighting_) hay còn gọi là **đấu trường bò** là môn thể thao máu me thuộc nhóm chọi thú khi người ta cho hai con bò chiến
nhỏ|Giống [[gà tây nhà thường được nuôi ở huyện An Phú tỉnh An Giang]] **Giống vật nuôi ngoại nhập** hay **giống vật nuôi nhập nội** hay **giống vật nuôi nhập khẩu** hay còn gọi là
**Mīmāṃsā** (tiếng Phạn: **मीमांसा**) là một từ tiếng Phạn có nghĩa là "sự phản ánh" hoặc "sự điều tra phê bình" và do đó đề cập đến một truyền thống chiêm nghiệm phản ánh ý
**Mahatma Gandhi** (2 tháng 10 năm 1869 – 30 tháng 1 năm 1948), tên khai sinh là **Mohandas Karamchand Gandhi** (Devanagari: मोहनदास करमचन्द गांधी; Gujarati: મોહનદાસ કરમચંદ ગાંધી), là một vị anh hùng dân tộc
**Phù Nam** (chữ Hán: 夫南, , ) là tên gọi được đặt cho một quốc gia cổ theo mô hình Mandala trong lịch sử Đông Nam Á, xuất hiện khoảng thế kỉ 1 trước Công
**Champa** (tiếng Phạn: चम्पा, Tiếng Trung: 占婆 _Chiêm Bà_, tiếng Chăm: ꨌꩌꨚ) hay **Chiêm Thành** (占城) là một quốc gia cổ từng tồn tại độc lập liên tục qua các thời kỳ từ năm 192
nhỏ|Tượng minh hoạ [[Đức Phật Chuyển Pháp Luân tại Bảo tàng khảo cổ học Sarnath của Ấn Độ vào thế kỷ 3-5]] **Phật giáo** (tiếng Hán: 佛教 - tiếng Phạn: बुद्ध धर्म - IAST: _Buddha
nhỏ|Bức ảnh này trích trong một chương về [[Ấn Độ trong cuốn _Câu chuyện về các quốc gia của Hutchison_, mô tả Ajatashatru đến thăm Đức Phật để giác ngộ tội lỗi của mình.]] **Phật
**Lịch sử Chăm Pa** là lịch sử các quốc gia của người Chăm gồm: Hồ Tôn, Lâm Ấp, Hoàn Vương, Chiêm Thành (_Campanagara_) và Thuận Thành (_Nagar Cam_), thành lập từ năm 192 và kết
**Lâm Ấp** (Chữ Hán: 林邑; Bính âm: _Lin Yi_) là một vương quốc cổ tồn tại từ khoảng năm 192 đến năm 605, với lãnh thổ ban đầu bao gồm vùng đất từ Quảng Bình
**Áo nghĩa thư** (zh. 奧義書, sa. _upaniṣad_), "kinh điển với ý nghĩa uyên áo", là một loại văn bản được xem là thuộc hệ thiên khải (sa. _śruti_), nghĩa là được "bề trên khai mở
**Bà-la-môn** hay **Brahmin** (chữ Hán: 婆羅門, Tiếng Phạn: ब्राह्मण _brāhmaṇa_) là danh từ chỉ một đẳng cấp. Đạo Bà-la-môn là một tôn giáo rất cổ của Ấn Độ, xuất hiện trước thời Đức Phật Thích-ca,
**Niết-bàn**, trong các tôn giáo Ấn Độ (Phật giáo, Ấn Độ giáo, Kỳ Na giáo, Sikh giáo), là trạng thái tận diệt của một con người, giải thoát khỏi khổ và luân hồi. ## Từ
**_Paṭiccasamuppāda_** (; paṭiccasamuppāda), thường được dịch là **khởi nguồn có tính phụ thuộc**, hoặc còn gọi là **duyên khởi** (zh. 縁起, sa. _pratītyasamutpāda_, pi. _paṭiccasamuppāda_, bo. _rten cing `brel bar `byung ba_ རྟེན་ཅིང་འབྲེལ་བར་འབྱུང་བ་), cũng được
**Triết học Ấn Độ** (Sanskrit: **Darshanas**), để chỉ những tư tưởng triết học bắt nguồn từ tiểu lục địa Ấn Độ, bao gồm triết học Hindu, triết học Phật giáo, triết học Jain và các
**Đạo** là một khái niệm cốt lõi trong tư tưởng triết học và tôn giáo Đông Á, là con đường tự nhiên của vũ trụ, là cơ chế vận hành và biến hóa của trời
**MTV** (**Music Television** hay **Kênh truyền hình âm nhạc**) là một kênh truyền hình cáp và truyền hình vệ tinh của Mỹ thuộc sở hữu của MTV Networks Music & Logo Group, một đơn vị
**Jessica Stam** tên đầy đủ là **Jessica Elizabeth Stam** (sinh ngày 23 tháng 4 năm 1986) là một người mẫu gốc Canada. ## Tuổi thơ và sự phát hiện Cô được sinh ra tại Kincardine,
**Chủ nghĩa duy tâm**, còn gọi là **thuyết duy tâm** hay **duy tâm luận** (), là trường phái triết học khẳng định rằng mọi thứ đều tồn tại bên trong tinh thần và thuộc về
nhỏ|Quyển kinh có khoảng 808 trang nhỏ|trái|Kinh Vệ-đà [[tiếng Phạn in trên giấy thế kỷ 19]] **Kinh Vệ-đà**, hay **Phệ-đà** (tiếng Phạn: वेद; tiếng Anh: _Veda_) xem như là cỗi gốc của giới Bà La
**Chủ nghĩa duy vật**, còn gọi là **thuyết duy vật ** hay **duy vật luận** (), là một trường phái triết học, một thế giới quan, một hình thức của chủ nghĩa triết học nhất
nhỏ|Đạo kỳ của Kì-na giáo nhỏ|Biểu tượng của Kì-na giáo. **Kì Na giáo**, **Kì-na giáo** (tiếng Trung Quốc: 耆那教, Bính âm: qí nà jiào), **Jain giáo** hay là **Jaina giáo** (tiếng Anh: _Jainism_), là một