✨Baritone

Baritone

Baritone hay "giọng nam trung" là một loại giọng nam trong âm nhạc cổ điển, với âm vực nằm giữa giọng Nam trầm (Bass) và giọng Nam cao (Tenor). Các Baritone chủ yếu sử dụng giọng ngực (Chest-voice), ít khi sử dụng giọng óc (Head-voice) và tần suất sử dụng mixed-voice cũng tương đối ít. Âm sắc của giọng Baritone hơi trầm, khá dày và ấm (đặc biệt là ở khu âm trung).
Các tác phẩm âm nhạc viết cho loại giọng này thường có quãng giọng trải từ note F2 đến F4 trong âm nhạc hợp xướng, và từ note A2 đến A4 trong opera, dĩ nhiên cả hai đều có thể mở rộng được.

Phân loại

Trong opera, giọng Baritone được phân loại dựa trên âm vực và độ dày của giọng hát thành các nhánh sau:

1. Lirico Baritone (Nam trung trữ tình)

Đặc điểm nhận biết: giọng hát ấm áp, êm ả, truyền cảm. Âm sắc đa dạng với nhiều chất giọng dày đến mỏng, trầm đến thanh. Âm vực phổ biến: G2 - G#4. Primo passagio ở B3, second passagio ở E4 *Ví dụ: rất đa dạng và nước nào cũng có. Tuy nhiên chỉ có số ít luyện được âm vực rộng và control đủ tốt.

2. Dramatic Baritone (Nam trung kịch tính)

Đặc điểm nhận biết: giọng hát mạnh mẽ, uy lực, nghe dày gần như một giọng Bass, có âm lượng lớn, âm sắc đanh thép. Âm vực phổ biến: F2 - G4. Primo passagio ở A#3, second passagio ở D#4 *Số người sở hữu giọng này rất hiếm. Ví dụ: Darnell Ishmel.

3. Kavalier Baritone (Nam trung nửa kịch tính)

Có thể hát nhạc dành cho cả hai nhánh Lirico BaritoneDramatic Baritone, giống với Spinto Soprano của nữ. Âm vực phổ biến: F#2 - F#4. Primo passagio ở B3, second passagio ở E4 *Ví dụ: Ivan Conrad, nhạc sĩ Tú Dưa.

4. Martin Baritone (Nam trung hài hước)

Một nhánh đặc biệt của Lirico Baritone. Giọng hơi trầm nhưng nhẹ hơn, được gọi là "nam trung hài hước" với khả năng lướt nốt linh hoạt mà các giọng baritone khác khó có thể làm được. Đặc điểm nhận biết: âm trầm có độ dày vừa phải, âm trung và cao vừa hơi sáng (gần sáng như một Tenor trữ tình), quãng cao gần ngang với Dramatic Tenor, HeldenTenor, nhưng khu âm - trung trầm phát triển hơn khu âm - cao. Âm vực phổ biến: G2 - A4. Primo passagio ở B3, second passagio ở E4 *Ví dụ: Hugh Jackman, Barley Cooper...

5. Bass-Baritone (Nam trung trầm)

  • Giọng hát có tính chất gần với giọng bass lại vừa có quãng của baritone. Hát được cả hai nhánh, quãng trầm mang âm sắc của bass còn quãng cao rất khó hát tốt so với baritone. Âm vực phổ biến: D2 - F4. Primo passagio ở A3, second passagio ở D4 Ví dụ: Trần Thái Hòa,...

*Đây là loại giọng có passagio của một Baritone nhưng tessitura giống Bass.

Âm vực phổ biến của các phân loại trên chỉ là quãng giọng được thể hiện trong các tác phẩm âm nhạc. Âm vực thực tế của Baritone có thể mở rộng xuống khá thấp, ở đầu quãng 2, các giọng tenor đều không làm được điều này. Tuy nhiên giọng baritone gặp nhiều khó khăn khi mở rộng quãng giọng lên cao.

👁️ 4 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Baritone** hay _"giọng nam trung"_ là một loại giọng nam trong âm nhạc cổ điển, với âm vực nằm giữa giọng Nam trầm (Bass) và giọng Nam cao (Tenor). Các Baritone chủ yếu sử dụng
[[Hình:4 Common clefs.png|thumb|Bốn khóa nhạc thông dụng nhất:
1. Khóa treble (Khoá bổng) (thuộc loại khóa Sol)
2. Khóa alto (thuộc loại khóa Đô)
3. Khóa tenor (thuộc loại khóa Đô)
4.
**_Những người khốn khổ_** (tiếng Pháp: _Les Misérables_, , hay còn được gọi là **_Les Mis_** ) là một vở nhạc kịch xuất xứ từ Pháp, chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên năm 1862
**Jung Sung-ha **(tiếng Hàn: 정성하, Romaja Quốc ngữ: _Jeong Seong-ha_, sinh ngày 2 tháng 9 năm 1996), thường được biết đến với nghệ danh **Sungha Jung** (đảo ngược họ tên), là một nam nhạc sĩ
**Tenor** hay **giọng nam cao** là một loại giọng hát nam nhạc cổ điển có âm vực nằm giữa giọng Countertenor (Phản nam cao) và giọng Baritone (Nam trung). Trong âm nhạc hợp xướng, âm
**_Still Got the Blues_** là album phòng thu thứ 6 trong sự nghiệp solo của nghệ sĩ guitar người Bắc Ireland Gary Moore, được phát hành vào năm 1990. Album đánh dấu thay đổi đáng
thumb|Âm vực của [[saxophone.]] Trong âm nhạc, **âm vực** hoặc dải âm vực của một nhạc cụ là khoảng cách từ âm thấp nhất đến cao nhất mà nó có thể chơi. Đối với một
nhỏ|phải|Một người chơi [[ghi ta]] nhỏ|Mảnh vỡ của [[Sáo (nhạc cụ)|sáo từ xương Kền kền Griffon, hiện vật tìm thấy tại Hang động Vogelherd (40 000 năm tuổi) thuộc Di sản thế giới của UNESCO
**_Don't Don_** (Tiếng Hàn: ) là album phòng thu thứ hai của nhóm nhạc nam Hàn Quốc Super Junior, được phát hành bởi SM Entertainment vào ngày 20 tháng 9 năm 2007 tại Hàn Quốc.
**Nguyễn Trung Hiếu** (sinh ngày 2 tháng 6 năm 1989), thường được biết đến với nghệ danh **Chi Dân** là một nam ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Việt Nam. ## Tiểu sử Dòng
thumb|upright|Sylvie Bodorová **Sylvie Bodorová** (sinh ngày 31 tháng 12 năm 1954, České Budějovice) là một nhà soạn nhạc người Cộng hòa Séc. Trong suốt sự nghiệp trải dài từ cuối thập niên 1970 đến nay
**Hugh Michael Jackman** (sinh ngày 12 tháng 10 năm 1968) là một nam diễn viên, ca sĩ, nhà sản xuất phim người Úc. Anh được biết đến nhiều nhất qua vai diễn Wolverine/ Logan. Jackman
**Die Prinzen** (có nghĩa là "Những hoàng tử") là tên một nhóm nhạc Đức có phong cách hát kiểu nhạc acappella. Ban nhạc được thành lập từ những thành viên cũ của đội hợp xướng
**Westlife** là một boyband nhạc pop đến từ Ireland và được thành lập năm 1998, ông bầu của nhóm là Louis Walsh. Nhóm đã đạt được thành công lớn ở Anh và Ireland cũng như
**_La traviata_** () là một vở opera ba màn của Guiseppe Verdi, lời của Francesco Maria Piave, nội dung dựa trên cuốn tiểu thuyết _Trà Hoa Nữ_ (_La dame aux Camélias_) của Alexandre Dumas, xuất
**Violetta Villas** (; tên khai sinh là **Czesława Maria Cieślak**, 10.6.1938 – 5.12.2011) là một nữ ca sĩ, người viết bài hát, nhà soạn nhạc kiêm nữ diễn viên Ba Lan sinh tại Bỉ. Giọng
"**Ikiteru ikiteku**"(いきてるいきてく) là đĩa đơn thứ 28 của Fukuyama Masaharu. Bài hát được phát hành vào ngày 28 tháng 3 năm 2012. ## Nhạc sĩ **Ikiteru ikiteku** *Vocal & Guitar: Fukuyama Masaharu *Keyboards: Inoue Akira
phải|nhỏ|250x250px| Đoàn múa của ca đoàn Alexandrov tại [[Warszawa năm 2009 ]] nhỏ|250x250px| Ca đoàn Alexandrov, [[Bielsko-Biała|Bielsko-Biala, 2006 ]] **Đoàn Ca múa nhạc Quân đội Nga hai lần Hàn lâm Cờ Đỏ, Huân chương Sao
"**Shake It Off**" là một bài hát của nữ ca sĩ kiêm nhạc sĩ sáng tác bài hát người Mỹ Taylor Swift và cũng là đĩa đơn mở đường cho album phòng thu thứ năm
"**Shine On You Crazy Diamond**" là ca khúc bao gồm 9 đoạn nhỏ của ban nhạc Pink Floyd được sáng tác bởi Richard Wright, Roger Waters và David Gilmour. Đây là một sáng tác nữa
**_Golden Hour_** (tạm dịch: _Giai đoạn Vàng son_) là album phòng thu thứ tư của nữ ca sĩ kiêm người viết bài hát nhạc đồng quê người Mỹ Kacey Musgraves, phát hành vào ngày 30
**_Jekyll + Hyde_** là albym phòng thu thứ tư tự phát hành của nhóm nhạc Zac Brown Band. Album phát hành vào ngày 28 tháng 4 năm, 2015. Đĩa đơn mở đường cho album, "Homegrown", phát hành vào
**Cyril Meir Scott** (1879-1970) là nhà soạn nhạc, nhà thơ, nghệ sĩ piano người Anh. Tác phẩm nổi tiếng nhất của ông là _Ở xứ sở hoa sen_ ## Tiểu sử Cyril Scott học âm
**Bass** hay **giọng nam trầm** là một loại giọng hát nam nhạc cổ điển có âm vực thấp nhất trong tất cả các loại giọng. Âm vực của loại giọng này trải dài từ nốt
**Gilbert và Sullivan** (, viết tắt **G&S** trong ngữ cảnh) là bộ đôi sân khấu thời đại Victoria gồm nhà viết kịch W. S. Gilbert (1836–1911) và nhà soạn nhạc Arthur Sullivan (1842–1900). Trong giai
**_Bon Iver, Bon Iver_** là album phòng thu thứ hai của ban nhạc indie folk người Mỹ Bon Iver, phát hành ngày 17 tháng 6 năm 2011. Album nhận được đánh giá cực kỳ tích
**_Strangers to Ourselves_** là album thứ sáu của nhóm nhạc alternative rock người Mỹ Modest Mouse. Album được phát hành vào ngày 17 tháng 3 năm 2015., hai tuần sau khi thông báo phát hành
nhỏ|"Kosmogionia"được sáng tác bởi [[Krzysztof Penderecki.]] **Kosmogonia** là một tác phẩm âm nhạc của Krzysztof Penderecki. Nó"khám phá một tấm thảm âm thanh phức tạp". Kosmogonia (có nguồn gốc từ vũ trụ) đã được ủy
**_Your Man_** là album phòng thu thứ hai của nam ca sĩ nhạc đồng quê người Mỹ Josh Turner. Album được MCA Nashville phát hành vào ngày 24 tháng 1 năm 2006. Album ra mắt
**The NATO Hymn** () là bài lễ ca của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). Đây là một bản nhạc được trình diễn bằng nhạc khí, được sáng tác vào năm 1989
nhỏ|Một hệ thống phân loại nhạc cụ dựa trên cơ sở vật lý. Trong lịch sử nghiên cứu về các loại nhạc cụ, đã có nhiều ý kiến khác nhau và nhiều khi mâu thuẫn
**Alfred Muzzarelli** (27 tháng 2 năm 1890 - 5 tháng 5 năm 1958) là một nghệ sĩ bass-baritone thuộc thể loại opera người Áo. ## Cuộc đời Ông sinh ra ở Wiener Neustadt, là con