✨Baracoa

Baracoa

Baracoa là đô thị ở tỉnh Guantánamo ở cực đông của Cuba. Đô thị này được thống đốc đầu tiên của Cuba, conquistador Tây Ban Nha Diego Velázquez de Cuéllar thành lập năm 1511, là khu định cư Tây Ban Nha cổ nhất ở Cuba và cũng là thủ phủ đầu tiên với nickname Ciudad Primada, "Thành phố đầu tiên"). Đô thị này nằm ở một tiền đồn, nơi Christopher Columbus đổ bộ vào Cuba trong chuyến đi đầu tiên của ông. Người ta cho rằng, tên gọi của đô thị này lấy theo tiếng Arauaca bản địa, có nghĩa "sự hiện diện của biển"

Baracoa nằm bên bờ vinh Miel (Bahía de Miel) và được bao quanh với dãy núi rộng (bao gồm Sierra del Purial), khiến nó khá cô lập với bên ngoài.

Dân số

Năm 2004, Baracoa có số dân là 81.794 người. Với tổng diện tích là , mật độ của vùng này là .

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Baracoa** là đô thị ở tỉnh Guantánamo ở cực đông của Cuba. Đô thị này được thống đốc đầu tiên của Cuba, conquistador Tây Ban Nha Diego Velázquez de Cuéllar thành lập năm 1511, là
**_Paramulona baracoa_** là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae.
**Lịch sử Cuba** được đặc trưng bởi sự phụ thuộc vào các cường quốc bên ngoài như Tây Ban Nha, Hoa Kỳ và Liên Xô. Đảo Cuba là nơi sinh sống của nhiều nền văn
phải|nhỏ|Bản đồ vị trí vịnh Con Lợn. **Sự kiện Vịnh Con Lợn** (còn có tên là **La Batalla de Girón**, hoặc **Playa Girón** ở Cuba) hay **Trận chiến Girón** (đọc là _Hi-rôn_), là một chiến
**Lực lượng Vũ trang Cách mạng Cuba** ( – FAR) bao gồm Lục quân Cách mạng, Phòng không Không quân Cách mạng, Hải quân Cách mạng và các cơ quan bán quân sự khác trong
**Cuba** (), tên gọi chính thức là **Cộng hòa Cuba** (tiếng Tây Ban Nha: _República de Cuba_) là một quốc đảo có chủ quyền nằm ở vùng Caribe. Cuba bao gồm đảo Cuba (hòn đảo
**Hệ thống Trường Quân sự Camilo Cienfuegos** () là một loại trường nội trú thuộc Lực lượng Vũ trang Cách mạng Cuba (FAR). Trường được thành lập vào năm 1966, có tới 20 cơ sở
**Phòng không Không quân Cách mạng Cuba** () thường viết tắt là **DAAFAR** trong tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh, là lực lượng không quân của Cuba. ## Lịch sử ### Bối cảnh Không
**_Rhamnidium pruinosum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Ignatz Urban miêu tả khoa học đầu tiên năm 1924. ## Phân bố Loài này được tìm thấy trong khu
**Gibara** (hay **Jibara**, từng có tên Punta del Yarey và Yarey de Gibara) là một thành phố ở duyên hải phía bắc tỉnh Holguín, Cuba. Gibara là thành phố cảng phục vụ tỉnh lỵ Holguín.
**Bauta** là một đô thị cách thủ đô La Habana 25 dặm Anh về phía tây nam, thuộc tỉnh La Habana của Cuba. Bauta là trung tâm thương mại của khu vực nông thôn với
Bản đồ Cuba ## Thành phố lớn Đây là các thành phố lớn ở Cuba xếp theo dân số (số liệu 2003). * La Habana, 2.201.610 * Santiago de Cuba, 423.392 * Camagüey, 301.574 *
**Guantánamo** là tỉnh cực đông của Cuba. Tỉnh lỵ là Guantánamo. Các đô thị khác có Baracoa. Tỉnh này nằm bao quanh căn cứ hải quân Mỹ tại vịnh Guantánamo. Tỉnh này cách điểm gần
Chi **_Nola_** là một chi bướm đêm. Chúng là tên đặt cho phân họ Nolinae và họ Nolidae. Chi này phân bố khắp thế giới nơi có điều kiện sống phù hợp. ## Các loài
nhỏ|ình tượng vị thần (Zemi) Cộng hòa Dominica(?): Taino thế kỷ 15-16 **Người Taíno** nằm trong số những người da đỏ bản địa vùng biển Caribbean và Florida. Đồng thời với người châu Âu vào
**Anselmo Alliegro y Milá** (16 tháng 3 năm 1899 – 22 tháng 11 năm 1961) là chính khách người Cuba, từng giữ chức Quyền Tổng thống Cuba trong một ngày (1 – 2 tháng 1
**Thằn lằn Anolis** là một chi thằn lằn trong họ Dactyloidae trong đó phân bố nhiều ở vùng Caribe. Với 391 loài, Anolis là chi thằn lằn được ghi nhận là phong phú nhất trong