Atorvastatin, được bán dưới tên thương mại Lipitor và các nhãn khác, là một loại thuốc statin được sử dụng để ngăn ngừa bệnh tim mạch ở những người có nguy cơ cao và điều trị mức độ lipid bất thường. Để phòng ngừa bệnh tim mạch, statin là phương pháp điều trị đầu tiên. Nó có sẵn như là một loại thuốc gốc. Tại Vương quốc Anh, NHS phải trả khoảng 0,70 bảng mỗi tháng kể từ năm 2018. Năm 2016, đây là loại thuốc được kê đơn nhiều thứ 3 tại Hoa Kỳ, với hơn 96 triệu đơn thuốc.
Sử dụng trong y tế
Công dụng chính của atorvastatin trong y tế là thuốc điều trị rối loạn mỡ máu và phòng ngừa bệnh tim mạch:
Cơ chế hoạt động
Cũng như các thuốc statin khác, atorvastatin là chất ức chế cạnh tranh của HMG-CoA reductase. Tuy nhiên, không giống như hầu hết những thuốc khác, nó là một hợp chất hoàn toàn tổng hợp. HMG-CoA reductase xúc tác quá trình khử 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzyme A (HMG-CoA) thành mevalonate, đây là bước giới hạn tốc độ trong sinh tổng hợp cholesterol ở gan. Sự ức chế enzyme làm giảm tổng hợp cholesterol de novo, tăng biểu hiện của thụ thể lipoprotein mật độ thấp (thụ thể LDL) trên tế bào gan. Điều này làm tăng sự hấp thu LDL của các tế bào gan, làm giảm lượng LDL-cholesterol trong máu. Giống như các thuốc statin khác, atorvastatin cũng làm giảm nồng độ triglyceride trong máu và làm tăng nhẹ mức HDL-cholesterol.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Atorvastatin**, được bán dưới tên thương mại **Lipitor** và các nhãn khác, là một loại thuốc statin được sử dụng để ngăn ngừa bệnh tim mạch ở những người có nguy cơ cao và điều
**Ezetimibe/atorvastatin** (tên thương mại **Liptruzet**, **Atozet**) là một loại thuốc kết hợp làm giảm cholesterol. Tại Hoa Kỳ, nó đã được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ phê duyệt vào tháng
**Fluvastatin** là một thành viên của statin ma túy lớp, dùng để điều trị tăng cholesterol máu và ngăn ngừa bệnh tim mạch. Nó được cấp bằng sáng chế vào năm 1982 và được chấp
**Rosuvastatin**, được bán dưới tên thương mại là **Crestor** trong số những loại khác, là một loại thuốc statin, được sử dụng để ngăn ngừa bệnh tim mạch ở những người có nguy cơ cao
thumb|upright|Trụ sở chính của Pfizer tại Tokyo, Nhật Bản **Pfizer Inc.** ( ) là một tập đoàn đa quốc gia về dược phẩm và công nghệ sinh học của Mỹ có trụ sở tại Phố
**Fluor** (danh pháp cũ: **flo**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu là **F** và số hiệu nguyên tử là 9. Đây là halogen nhẹ nhất và tồn tại dưới dạng chất khí
**Dr. Reddy's Laboratories** là một công ty dược phẩm đa quốc gia. Công ty được Anji Reddy thành lập, người trước đây làm việc trong viện cố vấn Indian Drugs and Pharmaceuticals Limited, của Hyderabad,
**Giảo cổ lam** (tiếng Trung: 絞股藍) hay còn gọi là **Cổ yếm, Thư tràng năm lá, dây lõa hùng**, **trường sinh thảo** hoặc **thất diệp đảm** (七葉膽), **ngũ diệp sâm** (五葉蔘), **thất diệp sâm** (七葉蔘)
**Thuốc kết hợp** là **sự kết hợp liều cố định** (fixed dose combination, viết tắt **FDC**) bao gồm hai hoặc nhiều **thành phần dược phẩm hoạt động** (API) kết hợp trong một dạng liều dùng
**Cerivastatin** (INN, tên thương hiệu: **Baycol**, **Lipobay**) là thành viên tổng hợp của nhóm statin được sử dụng để giảm cholesterol và ngăn ngừa bệnh tim mạch. Nó được bán ra bởi công ty dược
**Pitavastatin** (thường là muối calci) là thành viên của nhóm thuốc giảm cholesterol trong máu của statin. Giống như các statin khác, nó là chất ức chế men khử HMG-CoA, enzyme xúc tác bước đầu
**Lomitapide** (INN, được bán trên thị trường là **Juxtapid** ở Mỹ và **Lojuxta** ở EU) là một loại thuốc dùng làm thuốc hạ lipid máu để điều trị chứng tăng cholesterol máu gia đình, được
-6,23-dioxo-8,30-dioxa-24-azatetracyclo[23.3.1.14,7.05,28]triaconta-1(28),2,4,9,19,21,25(29),26-octaen-13-yl acetate|image=Rifampicin structure.svg|width=275|image2=Rifampicin 3D 1i6v.png|width2=225|USAN=Rifampin |pronounce=|tradename=Rifadin, tên khác|Drugs.com=|MedlinePlus=a682403|licence_US=Rifampin|pregnancy_AU=C|pregnancy_US=C|legal_AU=S4|legal_CA=Rx|legal_UK=POM|legal_US=Rx|routes_of_administration=qua đường miệng, tiêm tĩnh mạch |bioavailability=90 tới 95% (qua đường miệng)|protein_bound=80%|metabolism=Gan và thành ruột|elimination_half-life=3–4 giờ|excretion=nước tiểu (~30%), phân (60–65%) |CAS_number_Ref=|CAS_number=13292-46-1|ATC_prefix=J04|ATC_suffix=AB02|ATC_supplemental=|ChEBI_Ref=|ChEBI=28077|PubChem=5381226|IUPHAR_ligand=2765|DrugBank_Ref=|DrugBank=DB01045|ChemSpiderID_Ref=|ChemSpiderID=10468813|UNII_Ref=|UNII=VJT6J7R4TR|KEGG_Ref=|KEGG=D00211|ChEMBL_Ref=|ChEMBL=374478|NIAID_ChemDB=007228|PDB_ligand=RFP |C=43|H=58|N=4|O=12|molecular_weight=822.94 g/mol|smiles=CN1CCN(CC1)/N=C/c2c(O)c3c5C(=O)[C@@]4(C)O/C=C/[C@H](OC)[C@@H](C)[C@@H](OC(C)=O)[C@H](C)[C@H](O)[C@H](C)[C@@H](O)[C@@H](C)\C=C\C=C(\C)C(=O)Nc2c(O)c3c(O)c(C)c5O4|StdInChI_Ref=|StdInChI=1S/C43H58N4O12/c1-21-12-11-13-22(2)42(55)45-33-28(20-44-47-17-15-46(9)16-18-47)37(52)30-31(38(33)53)36(51)26(6)40-32(30)41(54)43(8,59-40)57-19-14-29(56-10)23(3)39(58-27(7)48)25(5)35(50)24(4)34(21)49/h11-14,19-21,23-25,29,34-35,39,49-53H,15-18H2,1-10H3,(H,45,55)/b12-11+,19-14+,22-13-,44-20+/t21-,23+,24+,25+,29-,34-,35+,39+,43-/m0/s1|StdInChIKey_Ref=|StdInChIKey=JQXXHWHPUNPDRT-WLSIYKJHSA-N|synonyms=|melting_point=183|melting_high=188|boiling_point=937|boiling_notes= **Rifampicin**, còn được gọi là
Nước ép bưởi là một thức uống không chỉ ngon mà còn tốt cho sức khỏe, tuy nhiên, khi uống thuốc trị cholesterol (statin), thuốc huyết áp, thuốc giảm đau... thì không được uống nước