✨Astyanax
Astyanax là một chi cá nước ngọt trong họ cá hoàng đế Characidae thuộc bộ cá chép mỡ Characiformes.
Các loài
Hiện hành có 147 loài được ghi nhận trong chi này:
- Astyanax abramis (L. Jenyns, 1842)
- Astyanax aeneus (Günther, 1860)
- Astyanax ajuricaba Marinho & F. C. T. Lima, 2009
- Astyanax altior C. L. Hubbs, 1936 (Yucatán tetra)
- Astyanax angustifrons (Regan, 1908)
- Astyanax anterior C. H. Eigenmann, 1908
- Astyanax aramburui Protogino, Miquelarena & H. L. López, 2006
- Astyanax argyrimarginatus Garutti, 1999
- Astyanax atratoensis C. H. Eigenmann, 1907
- Astyanax bagual Bertaco & Vigo, 2015
- Astyanax bahiensis (Steindachner, 1877)
- Astyanax bifasciatus Garavello & F. A. A. Sampaio, 2010
- Astyanax bimaculatus (Linnaeus, 1758) (Two-spot tetra)
- Astyanax biotae R. M. C. Castro & Vari, 2004
- Astyanax bockmanni Vari & R. M. C. Castro, 2007
- Astyanax bourgeti C. H. Eigenmann, 1908
- Astyanax brachypterygium Bertaco & L. R. Malabarba, 2001
- Astyanax bransfordii (T. N. Gill, 1877)
- Astyanax dissimilis Garavello & F. A. A. Sampaio, 2010
- Astyanax eigenmanniorum (Cope, 1894)
- Astyanax elachylepis Bertaco & P. H. F. Lucinda, 2005
- Astyanax endy Mirande, G. Aguilera & Azpelicueta, 2006
- Astyanax epiagos Zanata & Camelier, 2008
- Astyanax eremus Ingenito & Duboc, 2014
- Astyanax erythropterus (Holmberg, 1891)
- Astyanax fasciatus (G. Cuvier, 1819) (Banded tetra)
- Astyanax fasslii (Steindachner, 1915)
- Astyanax festae (Boulenger, 1898)
- Astyanax filiferus (C. H. Eigenmann, 1913)
- Astyanax gisleni Dahl, 1943
- Astyanax giton C. H. Eigenmann, 1908
- Astyanax goyacensis C. H. Eigenmann, 1908
- Astyanax goyanensis (P. Miranda-Ribeiro, 1944)
- Astyanax gracilior C. H. Eigenmann, 1908
- Astyanax guaporensis C. H. Eigenmann, 1911
- Astyanax guaricana C. A. M. Oliveira, Abilhoa & Pavanelli, 2013
- Astyanax guianensis C. H. Eigenmann, 1909
- Astyanax gymnodontus (C. H. Eigenmann, 1911)
- Astyanax gymnogenys C. H. Eigenmann, 1911
- Astyanax hamatilis Camelier & Zanata, 2014
- Astyanax hastatus G. S. Myers, 1928
- Astyanax henseli F. A. G. Melo & Buckup, 2006
- Astyanax hermosus Miquelarena, Protogino & H. L. López, 2005
- Astyanax integer G. S. Myers, 1930
- Astyanax intermedius C. H. Eigenmann, 1908
- Astyanax ita Almirón, Azpelicueta & Casciotta, 2002
- Astyanax jacobinae Zanata & Camelier, 2008
- Astyanax janeiroensis C. H. Eigenmann, 1908
- Astyanax jenynsii (C. H. Eigenmann, 1877)
- Astyanax jordanensis Vera Alcaraz, Pavanelli & Bertaco, 2009
- Astyanax jordani (C. L. Hubbs & Innes, 1936)
- Astyanax kennedyi Géry, 1964
- Astyanax kompi Hildebrand, 1938
- Astyanax kullanderi W. J. E. M. Costa, 1995
- Astyanax lacustris (Lütken, 1875)
- Astyanax obscurus (R. F. Hensel, 1870)
- Astyanax ojiara Azpelicueta & J. O. Garcia, 2000
- Astyanax orbignyanus (Valenciennes, 1850)
- Astyanax orthodus C. H. Eigenmann, 1907
- Astyanax pampa Casciotta, Almirón & Azpelicueta, 2005
- Astyanax panamensis Günther, 1864
- Astyanax pirapuan Tagliacollo, Britzke, G. S. C. Silva & Benine, 2011
- Astyanax poetzschkei C. G. E. Ahl, 1932
- Astyanax procerus C. A. S. Lucena, J. B. Castro & Bertaco, 2013
- Astyanax puka Mirande, G. Aguilera & Azpelicueta, 2007
- Astyanax pynandi Casciotta, Almirón, Bechara, J. P. Roux & Ruiz Díaz, 2003
- Astyanax ribeirae C. H. Eigenmann, 1911
- Astyanax rivularis (Lütken, 1875)
- Astyanax robustus Meek, 1912
- Astyanax ruberrimus C. H. Eigenmann, 1913
- Astyanax rutilus (L. Jenyns, 1842)
- Astyanax saguazu Casciotta, Almirón & Azpelicueta, 2003
- Astyanax saltor Travassos, 1960
- Astyanax scabripinnis (L. Jenyns, 1842)
- Astyanax schubarti Britski, 1964
- Astyanax scintillans G. S. Myers, 1928
- Astyanax serratus Garavello & F. A. A. Sampaio, 2010
- Astyanax siapae Garutti, 2003
- Astyanax stenohalinus Messner, 1962
- Astyanax stilbe (Cope, 1870)
- Astyanax superbus G. S. Myers, 1942
- Astyanax symmetricus C. H. Eigenmann, 1908
- Astyanax taeniatus (L. Jenyns, 1842)
- Astyanax totae Ferreira Haluch & Abilhoa, 2005
- Astyanax trierythropterus Godoy (pt), 1970
- Astyanax troya Azpelicueta, Casciotta & Almirón, 2002
- Astyanax tumbayaensis Miquelarena & Menni, 2005
- Astyanax tupi Azpelicueta, Mirande, Almirón & Casciotta, 2003
- Astyanax turmalinensis Triques, Vono & Caiafa, 2003
- Astyanax unitaeniatus Garutti, 1998
- Astyanax utiariti Bertaco & Garutti, 2007
- Astyanax validus Géry, Planquette & Le Bail, 1991
- Astyanax varzeae Abilhoa & Duboc, 2007
- Astyanax venezuelae L. P. Schultz, 1944
- Astyanax vermilion Zanata & Camelier, 2009
- Astyanax villwocki Zarske & Géry, 1999
- Astyanax xavante Garutti & Venere, 2009
- Astyanax xiru C. A. S. Lucena, J. B. Castro & Bertaco, 2013
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Astyanax_** là một chi cá nước ngọt trong họ cá hoàng đế Characidae thuộc bộ cá chép mỡ Characiformes. ## Các loài Hiện hành có 147 loài được ghi nhận trong chi này: * _Astyanax
Trong thần thoại Hy Lạp, **Astyanax** (; _Astyánax_, "người bảo vệ thành") là con trai của hoàng tử Hector thành Troy với công chúa Andromache. Một cái tên khác của Astynax là **Scamandrius** (tiếng Hy
**1871 Astyanax** (1971 FF) là một thiên thể Troia của Sao Mộc, trong nhóm Troia, được phát hiện ngày 24 tháng 3 năm 1971 bởi Cornelis Johannes van Houten, Ingrid van Houten-Groeneveld và Tom Gehrels
**_Hydropsyche astyanax_** là một loài Trichoptera trong họ Hydropsychidae. Chúng phân bố ở miền Ấn Độ - Mã Lai.
**_Malagoniella astyanax_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ hung (Scarabaeidae).
**_Astayanax xiru_** là một loài cá đặc hữu của hệ thống thoát nước sông Jacuí ở Brazil. Nó phát triển chiều dài lên tới 95,7 mm.
**_Astyanax mexicanus_** hay **cá hang động mù** là một loài cá nước ngọt thuộc họ Characidae, bộ Characiformes. Đây là loài bản địa của khu vực sinh thái Tân Bắc Cực, bắt nguồn từ vùng
**Cá Tetra** là tên gọi chỉ chung cho một nhóm cá với nhiều họ khác nhau, chúng phân bố ở châu Mỹ và châu Phi. Nhóm này có hơn 150 loài tuỳ theo cách phân
nhỏ|Andromache thumb|_[[Andromache Mourning Hector_, tranh của Jacques-Louis David, 1783]] Trong thần thoại Hy Lạp, **Andromache** (; , ) là vợ của Hector, con gái của vua Eetion, người chị em của Podes và cũng là
**_Ilia_d** hay _**Ilias**_ (, _Iliás_, “Bài ca thành Ilion”) là một thiên sử thi Hy Lạp cổ đại được cho là của Homer sáng tác. Sử thi gồm 15.693 dòng (phiên bản hiện đại tiêu
**Cầu Invalides** (tiếng Pháp: Pont des Invalides) là một cây cầu bắc qua sông Seine thuộc địa phận Paris, Pháp. Cây cầu này gần như song song với cầu Alexandre-III, nó nối liền hai đại
**Chiến tranh thành Troia** (còn được nhắc đến bằng các tên gọi như **cuộc chiến thành Tơ-roa**, **chiến tranh Tơroa** trong một số tài liệu) là một cuộc chiến quan trọng trong thần thoại Hy
Trong thần thoại Hy Lạp, **Hector** (Ἑκτωρ), hoặc **Hektor**, là hoàng tử thành Troy, một trong những chiến binh vĩ đại nhất của cuộc chiến thành Troia. Hector là con trai của Priam, vua của
**Characidae** là một họ cá nước ngọt sống ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Mỹ, từ México và Texas qua Trung Mỹ tới Nam Mỹ. ## Phân họ và chi nhỏ|phải|_[[Aphyocharax
Một biển hiệu tại _Khu Bảo tồn các Vũng gần biển_ ở [[Waikoloa Beach, Hawaii]] **Vũng gần biển** hay hồ/ao gần biển (tiếng Anh: _anchialine pool/pond_; _anchialine_ là một từ gốc Hy Lạp có nghĩa
thumb|Một cảnh trong vở kịch [[Andromache (kịch)|Andromache của Euripides: Orestes giết chết Neoptolemus tại đền thờ thần Apollo ở Delphi. Hermione là vợ của Neoptolemus lúc ấy nhưng quỳ gối trước đền thờ, tuyệt vọng
**_Poecilia gillii_** là một loài cá đẻ con sống thuộc họ Cá khổng tước phân bố khắp Trung Mỹ. Đây là loài ăn cỏ, được tìm thấy ở cả nước động và nước tĩnh cũng