Characidae là một họ cá nước ngọt sống ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Mỹ, từ México và Texas qua Trung Mỹ tới Nam Mỹ.
Phân họ và chi
nhỏ|phải|[[Aphyocharax anisitsi (Aphyocharacinae)]]
nhỏ|phải|[[Brycon hilarii (Bryconinae)]]
nhỏ|phải|[[Brachychalcinus orbicularis (Stethaprioninae)]]
Phân họ Aphyocharacinae
- Aphyocharax
- Inpaichthys
- Leptagoniates
- Paragoniates
- Phenagoniates
- Prionobrama
- Rachoviscus
- Xenagoniates
Phân họ Aphyoditeinae
- Aphyocharacidium
- Aphyodite
- Axelrodia
- Leptobrycon
- Microschemobrycon
- Oxybrycon
- Parecbasis
- Tyttobrycon
Phân họ Bryconinae
- Brycon
- Chilobrycon
- Henochilus
Phân họ Characinae
- Acanthocharax
- Acestrocephalus
- Bryconexodon
- Charax
- Cynopotamus
- Exodon – Bucktooth Tetra
- Galeocharax
- Phenacogaster
- Priocharax
- Roeboexodon
- Roeboides
Phân họ Cheirodontinae
- Acinocheirodon
- Amazonspinther
- Aphyocheirodon
- Cheirodon
- Cheirodontops
- Chrysobrycon
- Compsura
- Ctenocheirodon
- Heterocheirodon
- Kolpotocheirodon
- Macropsobrycon
- Nanocheirodon
- Odontostilbe
- Prodontocharax
- Pseudocheirodon
- Saccoderma
- Serrapinnus
- Spintherobolus
Phân họ Gymnocharacinae
-
Coptobrycon
-
Grundulus
-
Gymnocharacinus
-
Nematobrycon
Phân họ Heterocharacinae
-
Gnathocharax
-
Heterocharax
-
Hoplocharax
-
Lonchogenys
Phân họ Iguanodectinae
-
Iguanodectes
-
Piabucus
Phân họ Rhoadsiinae
-
Carlana
-
Nematocharax
-
Parastremma
-
Rhoadsia
Phân họ Salmininae
-
Salminus
Phân họ Stethaprioninae
-
Brachychalcinus
-
Gymnocorymbus
-
Orthospinus
-
Poptella
-
Stethaprion
-
Stichonodon
Phân họ Stevardiinae
-
Acrobrycon
-
Argopleura
-
Attonitus
-
Aulixidens
-
Boehlkea
-
Bryconacidnus
-
Bryconadenos
-
Bryconamericus
-
Caiapobrycon
-
Ceratobranchia
-
Corynopoma
-
Creagrutus
-
Cyanocharax
-
Cyanogaster
-
Diapoma
-
Gephyrocharax
-
Glandulocauda
-
Hemibrycon
-
Hypobrycon
-
Hysteronotus
-
Iotabrycon
-
Knodus
-
Landonia
-
Lepidocharax
-
Lophiobrycon
-
Microgenys
-
Mimagoniates
-
Monotocheirodon
-
Nantis
-
Odontostoechus
-
Othonocheirodus
-
Phenacobrycon
-
Piabarchus
-
Piabina
-
Planaltina
-
Pseudocorynopoma
-
Pterobrycon
-
Ptychocharax
-
Rhinobrycon
-
Rhinopetitia
-
Scopaeocharax
-
Trochilocharax
-
Tyttocharax
-
Xenurobrycon
Phân họ Tetragonopterinae
Chi incertae sedis
nhỏ|phải|[[Costello Tetra
(Hemigrammus hyanuary)]]
nhỏ|phải|[[Hyphessobrycon pyrrhonotus]]
nhỏ|phải|[[Emperor Tetra
(Nematobrycon palmeri)]]
nhỏ|phải|[[Pygopristis denticulata]]
-
Astyanacinus
-
Astyanax
-
Atopomesus
-
Bario
-
Bramocharax
-
Brittanichthys
-
Bryconella
-
Bryconops
-
Ceratobranchia
-
Chalceus
-
Ctenobrycon
-
Dectobrycon
-
Deuterodon
-
Ectrepopterus
-
Erythrocharax
-
Genycharax
-
Gymnotichthys
-
Hasemania
-
Hemigrammus
-
Hollandichthys
-
Hyphessobrycon
-
Jupiaba
-
Markiana
-
Mixobrycon
-
Moenkhausia
-
Myxiops
-
Oligobrycon
-
Oligosarcus
-
Paracheirodon
-
Parapristella
-
Petitella
-
Phallobrycon
-
Phenagoniates
-
Pristella – X-ray Tetra
-
Probolodus
-
Psellogrammus
-
Pseudochalceus
-
Salminus
-
Schultzites
-
Scissor
-
Serrabrycon
-
Stygichthys
-
Thayeria – penguinfishes
-
Thrissobrycon
-
Tucanoichthys
## Hình ảnh
Tập tin:Neontetra-vis.jpg
Tập tin:Kirschflecksalmler-W.jpg
Tập tin:Schwarzerneon.jpg
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Characidae** là một họ cá nước ngọt sống ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Mỹ, từ México và Texas qua Trung Mỹ tới Nam Mỹ. ## Phân họ và chi nhỏ|phải|_[[Aphyocharax
**Cá răng đao** có tên thường gọi là **Cá cọp** _(Piranha)_, loại cá nước ngọt thuộc họ Hồng Nhung _Characidae_, có kích thước to lớn, một con cá Piranha trưởng thành có kích thước từ
**Cá Hồng Nhung** (tên khoa học **_Hyphessobrycon_**) là tên gọi riêng của loài cá này và cũng là tên gọi chung của họ cá Hồng Nhung hay "cá chim" _(Characidae)_ bao gồm tất cả những
**_Astyanax_** là một chi cá nước ngọt trong họ cá hoàng đế Characidae thuộc bộ cá chép mỡ Characiformes. ## Các loài Hiện hành có 147 loài được ghi nhận trong chi này: * _Astyanax
**_Brycon_** là một chi cá trong họ cá hoàng đế Characidae thuộc bộ cá chép mỡ được tim thấy ở Trung và Nam Mỹ, đôi khi chúng được gọi là cá hồi chấm Nam Mỹ
#đổi Gymnocharacinus bergii Thể loại:Characidae Thể loại:Chi cá chép mỡ đơn loài
#đổi Pygopristis denticulata Thể loại:Serrasalmidae Thể loại:Chi cá chép mỡ đơn loài Thể loại:Characidae
#đổi Stygichthys typhlops Thể loại:Characidae Thể loại:Chi cá chép mỡ đơn loài
#đổi Cyanogaster noctivaga Thể loại:Characidae Thể loại:Chi cá chép mỡ đơn loài
**_Paracheirodon_** là một chi cá nước ngọt thuộc họ Characidae trong bộ Characiformes. Loài đặc trưng của chi này là _P. innesi,_ còn được biết với tên gọi là cá tetra huỳnh quang cũng la
**_Moenkhausia_** là một chi cá bản địa của họ Characidae ở vùng Nam Mỹ. ## Các loài Có 76 loài trong chi này:
**Cá mai quế** (Danh pháp khoa học: _Aphyocharax_) là một chi cá trong họ Characidae, nhiều loài cá trong chi được nuôi làm cá cảnh. Đây là loài cá hiền lành thường sống theo bầy
**_Chalceus_** là một chi cá trong họ Characidae phân bố ở vùng Nam Mỹ từ sông Orinoco cho tới sông Amazon ## Các loài * _Chalceus epakros_ Zanata & Toledo-Piza, 2004 * _Chalceus erythrurus_ (Cope,
**Hemigrammus** là một chi cá trong họ Characidae, nhiều loài cá trong số chi này được dùng làm loài cá cảnh. ## Các loài * _Hemigrammus aereus_ Géry, 1959 * _Hemigrammus analis_ Durbin, 1909 *
#đổi Pristella maxillaris Thể loại:Characidae Thể loại:Chi cá chép mỡ đơn loài
**Cá chim nước ngọt** hay còn gọi là **cá chim sông** (danh pháp khoa học: _Piaractus_, trước đây là _Myletes_ và _Colossoma_) là một chi cá nước ngọt trong họ Serrasalmidae thuộc bộ cá chép
**_Astyanax mexicanus_** hay **cá hang động mù** là một loài cá nước ngọt thuộc họ Characidae, bộ Characiformes. Đây là loài bản địa của khu vực sinh thái Tân Bắc Cực, bắt nguồn từ vùng
**Cá** là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số loài có phổi) và sống dưới nước. Hiện người ta đã biết khoảng trên 31.900 loài
**Cá heo sông Amazon** hay **Boto**, **Boutu,** hoặc **cá heo sông (màu) hồng** (danh pháp hai phần: **_Inia geoffrensis_**) là một loại cá heo sông nước ngọt đặc hữu của hệ thống sông Amazon và
**_Gymnocharacinus bergii_** là một loài cá nhỏ trong họ Characidae. Nó là thành viên ở cực nam của họ (cùng với một số loài _Cheirodon_ từ Chile) và là thành viên duy nhất của chi
**_Cheirodon galusdae_** là một loài cá thuộc họ Characidae. Đây là loài đặc hữu của Chile.
**_Brycon insignis_** là một loài cá thuộc họ Characidae. Đây là loài đặc hữu của Brasil.
**_Stygichthys typhlops_** là một loài cá thuộc họ Characidae và là thành viên duy nhất của chi đơn loài **_Stygichthys_**. Đây là loài đặc hữu của Minas Gerais, Brasil.
**Cá Pacu** là tên gọi chỉ chung cho một số loài cá nước ngọt serrasalmid ăn tạp ở Nam Mỹ có quan hệ gần gũi với loài cá piranha. Các loài pacu được biết đến
**_Thayeria boehlkei_** là một loài cá nước ngọt thuộc ho Characidae đặc hữu của sông Amazon và lưu vực sông Araguaia, lần lượt trong Peru và Brazil. ## Vị trí và môi trường sống Chúng
Dưới đây là danh sách các loài cá có kích thước lớn nhất: ## Cá vây thùy (Sarcopterygii) thumb|[[Bộ Cá vây tay|Cá vây tay]] Cá vây thùy lớn nhất còn sinh tồn là cá vây
Đây là **danh sách các họ cá** được sắp xếp theo thứ tự abc theo tên khoa học. __NOTOC__ A - B - C - D - E - F - G - H -
**Cá sóc** (tên khoa học **_Oryzias latipes_**), còn có tên là **medaka**, là một loài cá thuộc chi Cá sóc trong họ Cá sóc. Loài này phân bố tự nhiên ở Đông Á trong sông
nhỏ|phải|Hyphessobrycon amandae **Cá Tetra Ember** (Danh pháp khoa học: _Hyphessobrycon amandae_) là một loài cá nước ngọt trong họ Characidae thuộc bộ cá chép mỡ Characiformes. Đây là loài cá bản địa của vùng bồn
**Cá Tetra ngọc thanh lựu** (Danh pháp khoa học: _Hemigrammus pulcher_) là một loài cá nhỏ trong họ Characidae thuộc bộ cá chép mỡ Characiformes. Trong tự nhiên, chúng phân bố ở gần vùng Iquitos
nhỏ|phải|Một con cá Dorado vàng **Cá Dorado vàng** (Danh pháp khoa học: **_Salminus brasiliensis_**) còn được gọi là **cá Dorado**, **cọp sông** là một loài cá nước ngọt thuộc nhóm cá ăn thịt cỡ lớn
**Cá Cyanogaster** (Danh pháp khoa học: **_Cyanogaster noctivaga_**) là một loài cá nước ngọt trong họ Characidae thuộc Bộ Cá chép mỡ, đây là loài động vật đặc hữu của vùng Rio Negro, Brazil. Chúng
thumb|right|Một loài cá ăn vảy ([[Exodon paradoxus)]] **Động vật ăn vảy** (tên Latin: Lepidophagy) là nhưng hành vi ăn uống của các loài cá chuyên bám theo và rỉa vảy cá của các loài cá
**Cá mù** Là loài cá sống trong các khu sông ngầm hoặc hang tối trong hàng triệu năm, khiến chúng thoái hóa thị giác và không có sắc tố da. ## Các loài cá mù
**Cá hắc kỳ** (Danh pháp khoa học: **Hyphessobrycon megalopterus**) là một loài cá trong họ Characidae phân bố ở Nam Mỹ từ Paraguay đến Brasil. Đây là một loài cá được ưa chuộng để sử
**Cá hồng tử kỳ** hay còn gọi là **cá hồng nhung** (Danh pháp khoa học: **_Hyphessobrycon eques_**) là một loài cá trong họ Characidae phân bố ở Nam Mỹ từ Paraguay đến Brasil. Đây là
**Cá hồng đăng** (Danh pháp khoa học: **_Hemigrammus erythrozonus_**) là một loài cá trong họ Characidae, phân bố ở Nam Mỹ tại sông Essequibo. Cá hồng đăng có tên gọi bằng tiếng Anh là glowlight
**Cá đuôi đèn** (Danh pháp khoa học: _Hasemania nana_) là một loài cá trong họ Characidae. Cá đuôi đèn có màu sắc đơn giản, thích hợp nuôi trong bể thủy sinh, chúng bới theo đàn
**Cá cánh buồm kim cương** (Danh pháp khoa học: _Moenkhausia pittieri_) là một loài cá cảnh trong họ Characidae. Chúng được ông Carl H. Eigenmann tìm thấy năm 1920 tại Nam Mỹ trong vùng nước
**_Priocharax_** là một chi cá trong họ cá hoàng đế bản địa của vùng phương Nam thuộc Nam Mỹ. Các loài trong chi này được ưa chuộng nuôi làm cá cảnh vì kích thước và
**_Gymnocorymbus_** là một chi cá trong họ cá Hồng nhung bản địa của Nam Mỹ, nhiều loài trong chi này rất phổ biến trong các hoạt động buôn bán mậu dịch cá cảnh, chúng được
**Cá vàng kỳ** hay **cá vây vàng**, **cá tetra chanh** (Danh pháp khoa học: _Hyphessobrycon pulchripinnis_) là một loài cá nước ngọt nhiệt đới thuộc họ Characidae. Đây là loài cá được ưa chuộng nuôi
**Cá Neon xanh** hay **Cá neon thông thường** (Danh pháp khoa học: **_Paracheirodon innesi_**) là một loài cá nước ngọt trong họ Characidae, phân bố ở Nam Mỹ tại lưu vực sông Negro và Orinoco,
**Cá neon vua, cá neon đỏ** hay **cá tetra hồng y** (_Paracheirodon axelrodi_) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Characidae, bộ Cá chép mỡ. Nó có nguồn gốc từ thượng nguồn sông Orinoco
**Cá neon đen** (Danh pháp khoa học: **_Hyphessobrycon herbertaxelrodi_**) là một loài cá trong họ Characidae và phân bố tại Nam Mỹ. Chúng thường được nuôi để làm cảnh. Chúng là loại cá đẹp trong
**_Exodon paradoxus_** là một loài cá cảnh trong nhóm cá tetra, chúng là thành viên duy nhất của chi Exodon và là một loài cá nước ngọt thuộc họ Characidae trong Bộ Cá chép mỡ.
**Cá tetra xanh** (Danh pháp khoa học: **_Boehlkea fredcochui_**) là một loài cá trong nhóm cá tetra thuộc họ Characidae. Phạm vi tự nhiên của nó là ở lưu vực sông Amazon. Nó thường được
**Cá neon xanh** (Danh pháp khoa học: **_Paracheirodon simulans_**) là một loài cá trong họ Characidae. Cá neon xanh là loại cá neon phổ biến hiện nay được chọn nuôi trong bể thủy sinh, chúng
**Cá sóc đầu đỏ** (tên khoa học **_Hemigrammus bleheri_**) là một loài cá thuộc họ Characidae. Loài này được tìm thấy trong lưu vực sông Amazon ở Brazil và Peru. ## Đặc điểm Cá sóc
**_Hasemania_** là một chi cá bản địa của Brazil. ## Các loài Chi này gồm các loài: * _Hasemania crenuchoides_ Zarske & Géry, 1999 * _Hasemania hanseni_ (Fowler, 1949) * _Hasemania kalunga_ Bertaco & F.