✨Aplit
thumb|[[Đá vụn phiêu dạt sông băng với đá thể tường aplit.]] Trong thạch học, Aplit là tên gọi dùng để chỉ loại đá hỏa thành xâm nhập có thành phần chủ yếu là thạch anh và feldspar. Aplit thường có màu trắng, xám hoặc hồng với kích thước hạt rất mịn, và thành phần của chúng chỉ có thể quan sát được với các kính lúp. Aplit thường là các mạch xâm nhập qua các đá granit; chúng cũng xuyên cắt qua các đá syenit, diorit, diabaz-thạch anh và gabbro.
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|[[Đá vụn phiêu dạt sông băng với đá thể tường aplit.]] Trong thạch học, **Aplit** là tên gọi dùng để chỉ loại đá hỏa thành xâm nhập có thành phần chủ yếu là thạch anh
nhỏ|Đá hoa cương ở [[Vườn Quốc gia Yosemite, thung lũng sông Merced]] **Đá hoa cương**, còn gọi là **đá granit** (còn được viết là **gra-nít**, **gờ-ra-nít**, bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _granite_ /ɡʁanit/), là
Núi Sập tức Thoại Sơn. **Núi Sập** (tên chữ là **Thoại Sơn**) là một ngọn núi tại xã Thoại Sơn, tỉnh An Giang. ## Giới thiệu ### Đặc điểm **Núi Sập** là trái núi lớn
**Dãy núi Trường Sơn**, hoặc gọi **dãy núi Trung Kì** (chữ Pháp: chaîne Annamitique, cordillère Annamitique), là dãy núi chủ yếu ở bán đảo Đông Dương, dài khoảng 1.100 kilômét, là đường phân thủy của
Đây là danh sách các loại đá theo cách miêu tả của các nhà thạch học. ## Đá magma phải|nhỏ|Mẫu andesit (nềm tối) với các hốc được lắp đầu bởi [[zeolit. Đường kính khoảng 8
**Cao nguyên Ethiopia** (chữ Anh: _Ethiopian Highlands_), hoặc gọi là **cao nguyên Abyssinia**, nằm ở trong lãnh thổ Ethiopia, Đông Phi, là một cao nguyên dạng sóng có chiều cao trung bình 2.500 - 3.000