✨Antirrhinum

Antirrhinum

Antirrhinum là một chi thực vật có hoa, hiện nay được xếp trong họ Plantaginaceae. Hoa của loài du nhập và được trồng tại Việt Nam (Antirrhinum majus) được gọi là hoa mõm chó, hoa mõm sói hay hoa mép dê, còn tên gọi phổ biến trong tiếng Anh của các loài là dragon flowers (nghĩa đen là hoa rồng) hay snapdragons (nghĩa đen là rồng táp) do hoa có sự tương tự tưởng tượng như mặt của con rồng há và khép miệng khi bị ép từ các bên. Các loài này là thực vật bản địa các vùng đất sỏi đá ở châu Âu, Hoa Kỳ và Bắc Phi.

Mô tả

Chi này có sự đa dạng về hình thái, cụ thể là nhóm Tân thế giới (Saerorhinum). Tại thời điểm tháng 4 năm 2020, The Plant List phiên bản 1.1 công nhận 21 loài cho Antirrhinum nghĩa hẹp.

Sơ đồ được nhiều người chấp nhận (Thompson, 1988) đặt 36 loài trong chi này, chia thành 3 tổ. Không một tên gọi nào mà ban đầu được định vị vào tổ này được chấp nhận hiện nay (xem Các loài).

Hoa mõm chó

nhỏ|Hoa mõm chó trồng tại Đông Siberia Trong khi Antirrhinum majus là loài thường được gọi trong tiếng Anh là "snapdragon" (nghĩa đen rồng táp, gọi là mõm Thuật chó trong tiếng Việt), nhưng nhiều loài khác trong chi cũng có tên gọi thông thường trong tiếng Anh bao gồm từ "snapdragon", chẳng hạn Antirrhinum molle được biết đến như là "dwarf snapdragon" (rồng táp lùn, mõm chó lùn) tại Vương quốc Anh.

Các loài

; Tổ Antirrhinum

  • Antirrhinum australe
  • Antirrhinum barrelieri (đồng nghĩa A. boissieri, A. controversum)
  • Antirrhinum braun-blanquetii
  • Antirrhinum charidemi
  • Antirrhinum graniticum (đồng nghĩa: A. onubense)
  • Antirrhinum grosii
  • Antirrhinum hispanicum
  • Antirrhinum latifolium
  • Antirrhinum majus: Mõm chó – loài điển hình.
  • Antirrhinum martenii
  • Antirrhinum meonanthum
  • Antirrhinum microphyllum
  • Antirrhinum molle ("mõm chó lùn") ** Antirrhinum molle subsp. lopesianum (đồng nghĩa: A. lopesianum)
  • ''Antirrhinum pertegasii
  • Antirrhinum pulverulentum
  • Antirrhinum rothmaleri
  • Antirrhinum sempervirens ("mõm chó bạc")
  • Antirrhinum siculum
  • Antirrhinum tortuosum (đồng nghĩa: A. fernandezcasasii, A. majus subsp. tortuosum)
  • Antirrhinum valentinum
  • Antirrhinum × bilbilitanum = A. majus subsp. litigiosum × A. graniticum
  • Antirrhinum × chavannesii
  • Antirrhinum × kretschmeri
  • Antirrhinum × montserratii = A. majus × A. molle
  • Chuyển đi: Antirrhinum spurium = Kickxia spuria ; Tổ Orontium
  • Antirrhinum calycinum = Misopates calycinum
  • Antirrhinum chrysothales = Misopates chrysothales
  • Antirrhinum microcarpum = Misopates microcarpum
  • Antirrhinum orontium = Misopates orontium ; Tổ Saerorhinum
  • Antirrhinum breviflorum = Mohavea breviflora
  • Antirrhinum confertiflorum = Mohavea confertiflora
  • Antirrhinum cornutum (đồng nghĩa: Antirrhinum leptaleum) = Sairocarpus cornutus
  • Antirrhinum costatum = Sairocarpus costatus
  • Antirrhinum coulterianum = Sairocarpus coulterianus
  • Antirrhinum filipes = Neogaerrhinum filipes
  • Antirrhinum kelloggii = Neogaerrhinum kelloggii
  • Antirrhinum kingii = Sairocarpus kingii
  • Antirrhinum multiflorum = Sairocarpus multiflorus
  • Antirrhinum nuttallianum = Sairocarpus nuttallianus
  • Antirrhinum ovatum (chưa dung giải) = Howelliella ovata
  • Antirrhinum subcordatum = Sairocarpus subcordatus
  • Antirrhinum vexillo-calyculatum = Sairocarpus vexillocalyculatus
  • Antirrhinum virga = Sairocarpus virga
  • Antirrhinum watsonii = Sairocarpus watsonii

Từ nguyên

Từ "antirrhinum" có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp antirrhinon "mõm bê, Antirrhinum Orontium", và chính nó lại có nguồn gốc từ anti "chống lại, như", và rhis "mũi" (sở hữu cách rhinos); vì thế, có thể là "giống như mũi", có lẽ là để nói tới quả nang giống hình mũi khi ở trạng thái thuần thục.

Sinh thái học

Các loài mõm chó thường được coi là cây một năm mùa lạnh và phát triển tốt nhất dưới ánh nắng toàn phần hay một phần, trên đất thoát nước tốt (mặc dù chúng cần được tưới nước thường xuyên). Chúng được phân loại về mặt thương mại theo phạm vi chiều cao cây: lùn (), vừa () và cao ().

Chúng đa dạng về mặt sinh thái, cụ thể là các loài Tân thế giới (Saerorhinum).

Vài loài Antirrhinum là tự không tương thích, nghĩa là chúng không thể thụ phấn bằng phấn hoa của chính chúng. Tính tự không tương thích ở chi này đã được nghiên cứu từ đầu thập niên 1900.

Sử dụng

Ngoài việc được trồng để làm hoa cắt, hạt cũng được dùng để chiết dầu ăn, cụ thể là ở Nga, trong khi lá và hoa được coi là có tính kháng viêm nhiễm và được sử dụng trong một số loại thuốc đắp. Một loại thuốc nhuộm màu xanh lục cũng thu được từ hoa.

Thư viện ảnh

Tập tin:Antirrhinum white.jpg| Tập tin:Antirrhinum-2.jpg| Tập tin:Antirrhinum-3.jpg| Tập tin:Antirrhinum-4.jpg| Tập tin:Antirrhinum-5.jpg| Tập tin:Antirrhinum-01.jpg| Tập tin:Antirrhinum majus 6.jpg|
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Antirrhinum_** là một chi thực vật có hoa, hiện nay được xếp trong họ Plantaginaceae. Hoa của loài du nhập và được trồng tại Việt Nam (_Antirrhinum majus_) được gọi là **hoa mõm chó**, **hoa
**_Antirrhinum hispanicum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Chav. mô tả khoa học đầu tiên năm 1833. ## Hình ảnh Tập tin:Antirrhinum hispanicum ssp. mollissimum1.jpg Tập
**_Antirrhinum charidemi_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Lange mô tả khoa học đầu tiên năm 1881. ## Hình ảnh Tập tin:Limonium Antirrhinum Asteriscus.jpg Tập tin:Antirrhinum
**_Antirrhinum barrelieri_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Boreau mô tả khoa học đầu tiên năm 1854. ## Phân bố Loài này có ở miền nam Bồ
**_Antirrhinum majus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Carl von Linné mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. ## Hình ảnh Tập tin:Antirrhinum majus ssp
**_Antirrhinum graniticum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Rothm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1938. ## Hình ảnh Tập tin:Antirrhinum graniticum - 02052010.jpg Tập
**_Antirrhinum subbaeticum_** là một loài thực vật]] thuộc họ Plantaginaceae. Đây là loài đặc hữu của Tây Ban Nha. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng nhiều đá. Chúng hiện đang bị đe
**_Antirrhinum siculum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Mill. mô tả khoa học đầu tiên năm 1768. ## Hình ảnh Tập tin:Anthirrinum siculum2 new.jpg
**_Antirrhinum valentinum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Font Quer mô tả khoa học đầu tiên năm 1926.
**_Antirrhinum pulverulentum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Lázaro Ibiza mô tả khoa học đầu tiên năm 1900.
**_Antirrhinum sempervirens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Lapeyr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1795.
**_Antirrhinum pertegasii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Rothm. mô tả khoa học đầu tiên vào năm 1956.
**_Antirrhinum molle_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.
**_Antirrhinum montserratii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Molero & Romo mô tả khoa học đầu tiên năm 1988.
**_Antirrhinum microphyllum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Rothm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1956.
**_Antirrhinum martenii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được (Font Quer) Rothm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1956.
**_Antirrhinum meonanthum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Hoffmanns. & Link mô tả khoa học đầu tiên năm 1813.
**_Antirrhinum latifolium_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Mill. mô tả khoa học đầu tiên năm 1768.
**_Antirrhinum kretschmeri_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Rothm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1956.
**_Antirrhinum grosii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Font Quer mô tả khoa học đầu tiên năm 1925.
**_Antirrhinum chavannesii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Rothm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1956.
**_Antirrhinum braun-blanquetii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Rothm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1954.
**_Antirrhinum australe_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Werner Hugo Paul Rothmaler mô tả khoa học đầu tiên năm 1956. ## Phân bố Loài này có ở
**Scrophulariaceae** là danh pháp khoa học của một họ thực vật, trong một số tài liệu về thực vật bằng tiếng Việt trước đây gọi là **họ Mõm sói/chó** hoặc **họ hoa Mõm sói/chó**, tuy
**_Calophasia platyptera_** (tên tiếng Anh: _Antirrhinum Brocade_) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở miền nam châu Âu, Cận Đông, miền tây Sahara, Maroc, Algérie, Tunisia. Sải cánh dài
**_Stenoptilodes antirrhina_** (tên tiếng Anh: _Snapdragon Plume Moth_) là một loài bướm đêm thuộc họ Pterophoridae. Nó được tìm thấy ở California, but also greenhouses năm tây nam Hoa Kỳ that have received cuttings of
**_Misopates orontium_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được (L.) Raf. mô tả khoa học đầu tiên năm 1840. ## Hình ảnh Tập tin:Misopates orontium Sturm19.jpg Tập
**_Chaenorhinum minus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753 dưới danh pháp _Antirrhinum minus_. Năm 1870 Johan Martin
**_Sairocarpus_** là chi thực vật có hoa trong họ Plantaginaceae. Được David A. Sutton tạo ra năm 1988 cho các loài với tên gọi thông thường bằng tiếng Anh là snapdragon có ở Bắc Mỹ,
phải|nhỏ|upright=1.5|12 loại hoa thuộc các họ khác nhau: [[Họ Măng tây|Măng tây, Chua me đất, La bố ma, Cỏ roi ngựa, Anh thảo, Huyền sâm, Cẩm quỳ, Cúc, Mỏ hạc, Bìm bìm, Mã đề, Ráy]]
**_Omphalophana antirrhinii_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở miền nam Pháp through all miền nam châu Âu (with the exception of the extreme phía tây của bán đảo
**_Eupithecia linariata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Loài này được tìm thấy ở châu Âu và từ Anatolia tới Tajikistan. Minh họa từ John Curtis trong British Entomology Volume 6 Sải cánh
**Bướm đêm lông chim phong lữ** (_Sphenarches anisodactylus_) là một loài bướm đêm thuộc họ Pterophoridae. Nó được tìm thấy ở miền tây Châu Phi, Madagascar, Ấn Độ, Sri Lanka, Thái Lan, Nhật Bản, New
**Tetrachondraceae** là một họ thực vật hạt kín thuộc bộ Lamiales, chứa 2 chi và 3 loài cây thân thảo mọc bò lan hay mọc thẳng, với các lá nhỏ mọc đối, không cuống nhiều
**Họ Mã đề**, danh pháp khoa học: **Plantaginaceae**, là một họ thực vật có hoa trong bộ Hoa môi (Lamiales). Chi điển hình là _Plantago_. Trong các phân loại cũ thì họ này là họ
**Psilogramma casuarinae** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này có ở New South Wales, Bắc Úc và Queensland. Con trưởng thành có cánh nâu, hẹp và dài. Bụng rất xám với đường
**_Antigastra catalaunalis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Crambidae. Nó là loài đặc hữu của các khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới, nhưng cũng được tìm thấy ở các khu vực khác
**_Stenoptilodes taprobanes_** là một loài bướm đêm thuộc họ Pterophoridae. Loài này phân bố khắp các miền nhiệt đới và mở rộng qua các khu vực cận nhiệt đới. Sải cánh dài 10–20 mm. Người ta
**_Asarina procumbens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753 dưới danh pháp _Antirrhinum asarina_. Năm 1768 Philip Miller
**_Albraunia fugax_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Pierre Edmond Boissier và Friedrich Wilhelm Noë mô tả khoa học đầu tiên năm 1856 dưới danh pháp _Antirrhinum
**_Acanthorrhinum ramosissimum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Ernest Saint-Charles Cosson và Michel Charles Durieu de Maisonneuve mô tả khoa học đầu tiên năm 1855 dưới danh
**_Kickxia spuria_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được (L.) Dumort. mô tả khoa học đầu tiên năm 1827. ## Hình ảnh Tập tin:Kickxia spuria Herbar.jpg Tập
**_Digitalis thapsi_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1763. ## Hình ảnh Tập tin:Digitalis thapsi.jpg Tập tin:Antirrhinum graniticum
**_Chaenorhinum villosum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1763 dưới danh pháp _Antirrhinum villosum_. Năm 1870 Johan Martin
**_Chaenorhinum tenellum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Antonio José Cavanilles mô tả khoa học đầu tiên năm 1793 dưới danh pháp _Antirrhinum tenellum_. Năm 1870 Johan
**_Chaenorhinum origanifolium_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753 dưới danh pháp _Antirrhinum origanifolium_. Theo The Plant List
**_Chaenorhinum calycinum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Joseph Banks và Daniel Solander mô tả khoa học đầu tiên năm 1794 dưới danh pháp _Antirrhinum calycinum_. Năm
**_Sairocarpus virga_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được (A. Gray) D.A. Sutton miêu tả khoa học đầu tiên năm 1988.
**_Sairocarpus nuttallianus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được George Bentham miêu tả khoa học đầu tiên năm 1846 dưới danh pháp _Antirrhinum nuttallianum_. Năm 1988 David A.
**_Sairocarpus coulterianus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được (Benth.) D.A. Sutton miêu tả khoa học đầu tiên năm 1988.