✨Anax

Anax

Anax (từ tiếng Hy Lạp ἄναξ - anax, "chúa, vua") là một chi chuồn chuồn ngô. Nó chứa các loài như Anax imperator.

Chi có các loài sau: Anax amazili – Amazon Darner Anax chloromelas – Dark Emperor Anax concolor – Blue-spotted Comet Darner Anax fumosus Anax georgius – Kimberley Emperor Anax immaculifrons – Magnificent Emperor Anax imperator – Emperor Dragonfly, Blue Emperor Anax indicus – Elephant Emperor Anax junius – Common Green Darner Anax longipes – Comet Darner Anax panybeus Anax parthenope – Lesser Emperor Anax strenuus – Giant Hawaiian Darner, Pinao Anax tristis – Black Emperor, Magnificent Emperor Anax tumorifer Anax walsinghami – Giant Darner

Hình ảnh

Tập tin:Anax imperator female.jpg Tập tin:Aitor Escauriaza - Anax in Flight II (by).jpg Tập tin:Anax sp.? naiad (5765935012).jpg Tập tin:BlueheadDragon1.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Anax_** (từ tiếng Hy Lạp ἄναξ - anax, "chúa, vua") là một chi chuồn chuồn ngô. Nó chứa các loài như _Anax imperator_. Chi có các loài sau: *_Anax amazili_ – Amazon Darner *_Anax chloromelas_
**_Anax guttatus_** (tên tiếng Anh là _Pale-spotted Emperor_ hoặc _Lesser Green Emperor _) là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Aeshnidae. Loài này có ở Bắc Australia và châu Á: Trung Quốc, Quảng Đông,
**_Anax parthenope_** là một loài chuồn chuồn ngô trong họ Aeshnidae. Loài này có ở Nam châu Âu, Bắc Mỹ và châu Á. _A. parthenope_ nhỏ hơn và ít sặc sỡ hơn _Anax imperator_. Nhìn
**_Anax junius_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Drury mô tả khoa học đầu tiên năm 1773. Một trong những loài phổ biến nhất và phong phú trên khắp Bắc Mỹ
**_Anax strenuus_** (tên tiếng Anh: _Giant Hawaiian Darner_ còn được gọi là _Giant Hawaiian Dragonfly_ hay _Pinao_), là một loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae đặc hữu của vùng quần đảo Hawaii, tập trung ở
**_Anax tristis_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Aeshnidae. Nó được tìm thấy ở Angola, Botswana, Cameroon, Tchad, Comoros, Bờ Biển Ngà, Guinea Xích Đạo, Gabon, Gambia, Ghana, Guinée, Kenya, Liberia, Madagascar, Malawi,
**_Anax speratus_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Aeshnidae. Nó được tìm thấy ở Angola, Botswana, Cộng hòa Dân chủ Congo, Ethiopia, Ghana, Kenya, Malawi, Mozambique, Namibia, Nigeria, Sierra Leone, Somalia, Nam Phi,
**_Anax bangweuluensis_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Aeshnidae. Nó được tìm thấy ở Botswana và Zambia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi và đầm lầy.
**_Anax chloromelas_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Aeshnidae. Chúng được tìm thấy ở Cameroon, Cộng hòa Dân chủ Congo, Malawi, Mozambique, Nigeria, Sierra Leone, Tanzania, Togo, Uganda, Zambia, và Zimbabwe. Môi trường
**_Anax walsinghami_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được McLachlan mô tả khoa học đầu tiên năm 1882.
**_Anax tumorifer_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được McLachlan mô tả khoa học đầu tiên năm 1885.
**_Anax pugnax_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Lieftinck mô tả khoa học đầu tiên năm 1942.
**_Anax selysi_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Förster mô tả khoa học đầu tiên năm 1900.
**_Anax piraticus_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Kennedy mô tả khoa học đầu tiên năm 1934.
**_Anax panybeus_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Hagen mô tả khoa học đầu tiên năm 1867.
**_Anax mandrakae_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Gauthier mô tả khoa học đầu tiên năm 1988.
**_Anax nigrofasciatus_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Oguma mô tả khoa học đầu tiên năm 1915.
**_Anax maclachlani_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Förster mô tả khoa học đầu tiên năm 1898.
**_Anax longipes_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Hagen mô tả khoa học đầu tiên năm 1861.
**_Anax immaculifrons_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Rambur mô tả khoa học đầu tiên năm 1842.
**_Anax indicus_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Lieftinck mô tả khoa học đầu tiên năm 1942.
**_Anax gibbosulus_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Rambur mô tả khoa học đầu tiên năm 1842.
**_Anax fumosus_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Hagen mô tả khoa học đầu tiên năm 1867.
**_Anax georgius_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Selys mô tả khoa học đầu tiên năm 1872.
**_Anax congoliath_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Fraser mô tả khoa học đầu tiên năm 1953.
**_Anax amazili_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Burmeister mô tả khoa học đầu tiên năm 1839.
**_Anax concolor_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Brauer mô tả khoa học đầu tiên năm 1865.
**_Aphonopelma anax_** là một loài nhện trong họ Theraphosidae. Loài này thuộc chi _Aphonopelma_. _Aphonopelma anax_ được Ralph Vary Chamberlin miêu tả năm 1940. ## Hình ảnh Tập tin:Aphonopelmas (anax or hentzi) from Independence
**_Alcimus anax_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Alcimus anax_ được Speiser miêu tả năm 1924.
**_Dicranomyia anax_** là một loài ruồi trong họ Limoniidae. Chúng phân bố ở vùng Tân nhiệt đới.
**_Jurinella anax_** là một loài ruồi trong họ Tachinidae.
**_Ctenognophos anax_** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.
**Chuồn chuồn ngô hoàng đế** Loài chuồn chuồn này có chiều dài trung bình . Nó được tìm thấy chủ yếu ở châu Âu và gần châu Phi và châu Á. ## Nhận dạng thumb|trái|upright=.7|Con
**_Hemianax ephippiger_** hoặc **_Anax ephippiger_**, tiếng Anh: _Vagrant Emperor_, là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Aeshnidae. Nó được tìm thấy ở Algérie, Angola, Botswana, Cameroon, Tchad, Cộng hòa Dân chủ Congo, Bờ Biển
**Chuồn chuồn** (**_Odonata_**) là một bộ côn trùng với khoảng 4.500 loài hiện được biết tới, chia thành hai nhóm lớn: chuồn chuồn ngô (_Anisoptera_) và chuồn chuồn kim (_Zygoptera_), khác nhau chủ yếu ở
**Chuồn chuồn ngô** hay **chuồn chuồn chúa** là tên gọi phổ thông cho các loài côn trùng thuộc phân bộ _Epiprocta_, hay theo nghĩa hẹp thuộc cận bộ **_Anisoptera_**. Các loài này đặc trưng bởi
**Hải sâm** (chữ Hán: 海參) tên gọi dân gian là **đỉa biển** hay còn gọi là **con rum** hay **đồn đột** là tên gọi chung của một nhóm động vật biển thuộc lớp **Holothuroidea** với
**Họ Loa kèn đỏ** (danh pháp khoa học: **Amaryllidaceae**) còn gọi là **họ Náng, họ Thủy tiên** là một họ trong thực vật có hoa, một lá mầm. Họ này chủ yếu là các loại
**_Arcesis_** là một chi bướm đêm thuộc họ Tortricidae. ## Các loài *_Arcesis anax_ Diakonoff, 1983 *_Arcesis tetracona_ (Meyrick, 1907) *_Arcesis threnodes_ (Meyrick, 1905)
**_Zenonia_** là một chi bướm ngày thuộc họ Bướm nâu. ## Các loài *_Zenonia anax_ Evans, 1937 *_Zenonia crasta_ Evans, 1937 *_Zenonia zeno_ (Trimen, 1864)
**Văn minh Mycenae** hay **Hy Lạp thời kỳ Mycenae** là giai đoạn cuối cùng của thời đại đồ đồng tại Hy Lạp, kéo dài từ khoảng năm 1750 TCN - 1050 TCN. Giai đoạn Mycenae
**_Cardiophorus_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1829 bởi Eschscholtz. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Cardiophorus abbreviatus_ Blanchard, 1889
Danh sách này liệt kê các loài nhện trong họ Theraphosidae. ## Acanthopelma _Acanthopelma_ F. O. P.-Cambridge, 1897 * _Acanthopelma beccarii_ Caporiacco, 1947 * _Acanthopelma rufescens_ F. O. P.-Cambridge, 1897 ## Acanthoscurria _Acanthoscurria_ Ausserer, 1871
**_Aphonopelma_** là một chi nhện trong họ Theraphosidae. Het geslacht kent zo'n 90 soorten die allemaal voorkomen in Noord-Amerika, Centraal-Amerika en Nam Mỹ. ## Các loài Chi này gồm các loài: * _Aphonopelma aberrans_ (Chamberlin,
**Lydia** (Assyria: _Luddu_; , ) là vương quốc thời kì đồ sắt ở phía tây Tiểu Á. Địa bàn của vương quốc này hiện nay thuộc các tỉnh phía đông của Thổ Nhĩ Kỳ, gồm
**Hải sâm hổ phách** (Danh pháp khoa học: **_Thelenota anax_**) là một loài hải sâm thuộc chi Thelenota trong họ Stichopodidae thuộc Bộ Aspidochirotida. Đây là loài rất quý hiếm, thường sống ở biển trong