✨Amoni hydro sulfide

Amoni hydro sulfide

Amoni hydro sulfide là một hợp chất hóa học với công thức hóa học là (NH4)SH. Đây là một muối được tạo ra từ sự kết hợp cation amoni với anion hydro sulfide. Muối này tồn tại ở dạng các tinh thể giống mica không màu, có thể hòa tan trong nước. Trên Trái Đất, hợp chất này chủ yếu có mặt ở các dung dịch, chứ không ở dạng tinh thể rắn. Tuy nhiên băng NH4SH được cho là thành phần có nhiều trong các đám mây của các hành tinh khí khổng lồ như Sao Mộc và Sao Thổ, với lưu huỳnh được sinh ra từ hợp chất này theo quá trình quang phân tạo ra màu sắc cho các đám mây. Chất này có thể được tạo bằng cách trộn hydro sulfide với amonia.

Sản xuất

Dung dịch amoni hydro sulfide có thể được tạo ra bằng cách cho khí hydro sulfide sục qua dung dịch amonia đậm đặc. Theo một báo cáo chi tiết vào năm 1895, hydrog sulfide phản ứng với dung dịch amonia đậm đặc ở nhiệt độ phòng cho ra (NH4)2S·2NH4HS. Khi được làm lạnh đến 0 °C và xử lý với hydro sulfide bổ sung, hỗn hợp này tiếp tục cho ra (NH4)2S·12NH4HS.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Amoni hydro sulfide** là một hợp chất hóa học với công thức hóa học là (NH4)SH. Đây là một muối được tạo ra từ sự kết hợp cation amoni với anion hydro sulfide. Muối này
**Amoni tungstat** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **(NH4)2WO4**. Muối này tồn tại dưới dạng chất rắn màu trắng không ổn định, tan tốt trong nước. :WO3 + 2NH3 +
**Amoni molybdat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **(NH4)2MoO4**. Nó là một chất rắn màu trắng được điều chế bằng cách xử lý molybden(VI) oxit với amonia trong nước. Sau
**Thali(I) sulfide** là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố tali và lưu huỳnh, với công thức hóa học được quy định là **Tl2S**. Hợp chất này được sử
nhỏ|300x300px|Những đám mây xoáy vòng đầy màu sắc của Sao Mộc. Một ảnh chụp [[Vết Đỏ Lớn, dùng màu giả, từ Voyager 1. Cơn bão hình bầu dục màu trắng phía dưới Vết Đỏ Lớn
Tầng đối lưu là tầng thấp nhất của [[khí quyển Sao Hỏa và Trái Đất.]] **Tầng đối lưu** là phần thấp nhất của khí quyển của một số hành tinh. Phần lớn các hiện tượng
**Natri bisulfide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NaHS**. Hợp chất này là sản phẩm của phản ứng nửa trung hòa hydro sulfide với natri hydroxide. NaHS là hóa chất
nhỏ|230x230px|[[Sao Thiên Vương chụp bởi _Voyager 2_]] **Khí quyển Sao Thiên Vương **cấu tạo chủ yếu từ khí Hydro và heli. Ở dưới sâu nó giàu các chất dễ bay hơi một cách đáng kể
**Lưu huỳnh** (tên khác: **_Sulfur_** (đọc như _"Xun-phu"_), **_lưu hoàng_** hay **_diêm sinh_**) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **S** và số nguyên tử 16. Nó là một phi
**Xanh methylene**, còn được gọi là **methylthioninium chloride**, là một loại thuốc chữa bệnh kiêm thuốc nhuộm. Nó nằm trong Danh sách thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, loại thuốc hiệu
**Fluor** (danh pháp cũ: **flo**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu là **F** và số hiệu nguyên tử là 9. Đây là halogen nhẹ nhất và tồn tại dưới dạng chất khí
**Dãy hoạt động hóa học của kim loại** gồm dãy các kim loại được sắp xếp theo thứ tự, thứ tự này phụ thuộc vào mức độ hoạt động của kim loại (tức là khả
**Sinh vật vô cơ dưỡng** là một nhóm sinh vật đa dạng sử dụng chất nền vô cơ (thường có nguồn gốc khoáng chất) để làm chất khử để sử dụng trong sinh tổng hợp
**Nhôm sunfat** là một hợp chất hóa học với công thức **Al2(SO4)3**. Nó hòa tan trong nước và chủ yếu được sử dụng như một chất kết tủa (khiến các hạt ô nhiễm co cụm
**Địa hóa học**, theo định nghĩa đơn giản của thuật ngữ này là hóa học của Trái Đất, bao gồm việc ứng dụng những nguyên lý cơ bản của hóa học để giải quyết các
thumb|upright=1.2|Tinh thể [[osmi, một kim loại nặng có khối lượng riêng lớn gấp hai lần chì]] **Kim loại nặng** (tiếng Anh: _heavy metal_) thường được định nghĩa là kim loại có khối lượng riêng, khối
thumb|[[Kẽm, một kim loại điển hình, đang phản ứng với acid hydrochloric, một acid điển hình.|228x228px]] **Acid** (bắt nguồn từ ), thường được phiên âm là **axít**, Thể loại acid đầu tiên là chất cho
**Đồng**( Tiếng Anh: **copper**) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu là **Cu** (từ tiếng Latinh: _cuprum_), có số hiệu nguyên tử bằng 29. Đồng là kim loại
**Ceri** (tiếng Latinh: **Cerium**) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu **Ce** và số nguyên tử 58. Ceri không có vai trò sinh học nào đã biết. ## Lịch sử Ceri được Jöns
phải|nhỏ|Than cốc thô. **Than cốc** là một loại nhiên liệu xám, cứng và xốp có hàm lượng carbon cao và ít tạp chất, được tạo ra bằng cách nung nóng than mỡ hoặc dầu trong
**Osmi** (từ tiếng Hy Lạp cổ đại () 'mùi') là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Os và số nguyên tử 76. Nó là một kim loại chuyển tiếp cứng, giòn, màu trắng
Nước thải chưa được xử lý và rác thải công nghiệp chảy từ México vào Hoa Kỳ theo sông Mới chảy từ Mexicali, Baja California đến Calexico, California. **Ô nhiễm nước** là hiện tượng các
**Cadmi(II) fluoride** là một hợp chất vô cơ có thành phần là hai nguyên tố cadmi và flo, và công thức hóa học là **CdF2**. Hợp chất này là nguồn cadmi chủ yếu, tan ít