✨Amoni bromide

Amoni bromide

Amoni bromide, có công thức hóa học là NH4Br, là muối amoni của axit bromhydric. Kết tinh hóa học trong lăng kính không màu, có vị mặn; nó thăng hoa khi nung và dễ dàng hòa tan trong nước. Khi tiếp xúc với không khí, nó dần dần chuyển sang màu vàng vì sự oxy hóa các vết bromide (Br-) đến brom (Br2).

Điều chế

Amoni bromide có thể được điều chế bằng phản ứng trực tiếp của axit bromhydric với amonia. : NH3 + HBr → NH4Br

Nó cũng có thể được điều chế bằng phản ứng của amonia với sắt(II) bromide hoặc sắt(III) bromide, có thể thu được bằng cách đưa dung dịch bromide nước lên trên sắt. : 2 NH3 + FeBr2 + 2 H2O → 2 NH4Br + Fe(OH)2

Phản ứng

Amoni bromide là một axit yếu với một pKa ~ 5 trong nước. Nó là một muối axit vì ion amoni hydrolys thủy phân chậm trong nước.

Amoni bromide là chất điện phân mạnh khi đưa vào nước: :NH4Br(r) → NH4+(dd) + Br(dd)

Amoni bromide phân hủy thành amonia và khí hydro bromide khi được nung ở nhiệt độ cao: : NH4Br → NH3 + HBr

Ứng dụng

Amoni bromide được sử dụng làm nhiếp ảnh trong phim, đĩa và giấy tờ; chống cháy gỗ; in thạch bản và quá trình khắc; là một trong các chất ức chế ăn mòn và trong việc chế phẩm dược phẩm.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Amoni bromide**, có công thức hóa học là **NH4Br**, là muối amoni của axit bromhydric. Kết tinh hóa học trong lăng kính không màu, có vị mặn; nó thăng hoa khi nung và dễ dàng
**Ytri(III) bromide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **YBr3**. Nó là một chất rắn màu trắng. ## Sản xuất Ytri(III) bromide khan có thể được sản xuất bằng phản
**Terbi(III) bromide** (công thức hóa học: **TbBr3**) là một hợp chất vô cơ, kết tinh dưới dạng tinh thể màu trắng, tan trong nước. ## Điều chế và tính chất Terbi(III) bromide có thể được
**Chromi(III) bromide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **CrBr3**. Nó là một chất rắn màu tối xuất hiện màu xanh lá cây trong ánh sáng thường nhưng màu đỏ với
**Benzododecinium bromide** (tên hệ thống **dimethyldodecylbenzylammonium bromide**) là một hợp chất amoni bậc bốn được sử dụng làm chất khử trùng và khử trùng (hệ số phenol là 20-30). Nó hòa tan cao trong nước
**Glycopyrronium bromide** là một loại thuốc thuộc nhóm kháng cholinergic muscarinic. Nó không vượt qua hàng rào máu não và do đó không có ít tác dụng trung tâm. Nó có sẵn ở dạng uống,
**Domiphen bromide** là một chất khử trùng hóa học và một hợp chất amoni bậc bốn.
**Platin** hay còn gọi là **bạch kim** là một nguyên tố hóa học, ký hiệu **Pt** có số nguyên tử 78 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Tên platin bắt nguồn từ
**Lanthan** (tiếng Latinh: **Lanthanum**) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu **La** và số nguyên tử 57. ## Đặc trưng trái|nhỏ|Lanthan. Lanthan là kim loại màu trắng bạc, thuộc về nhóm 3 trong
**Molybden(V) chloride** là một hợp chất vô cơ có thành phần gồm hai nguyên tố là molybden và chlor, với công thức hóa học **MoCl5**. Hợp chất thường tồn tại dưới trạng thái dimer [MoCl5]2.
Một mixen với phần đầu kị nước hoà tan trong dầu, trong khi phần ưa nước hướng ra phía ngoài nhỏ **Chất hoạt động bề mặt** (tiếng Anh: _Surfactant_, **_Surf**ace **act**ive **a**ge**nt_**) đó là một
**Neodymi** (tên Latinh: **Neodymium**) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu **Nd** và số nguyên tử bằng 60. ## Đặc trưng Neodymi, một kim loại đất hiếm, có mặt trong mỏ đất hiếm
**Praseodymi** (tên Latinh: **Praseodymium**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Pr** và số nguyên tử là 59. ## Đặc trưng Praseodymi là một kim loại mềm màu trắng bạc thuộc về nhóm
**Thủy ngân(I) chloride** là một hợp chất hóa học có thành phần chính gồm hai nguyên tố thủy ngân và clo, với công thức hóa học được quy định là Hg2Cl2. Ngoài ra, hợp chất
**Benzyl chloride**, hoặc α-chlorrotoluen, là một hợp chất hữu cơ với công thức C6H5CH2Cl. Chất lỏng không màu này là một hợp chất phản ứng organochlorine. ## Điều chế Benzyl chloride được điều chế trong
**Nickel(II) sulfit** là một hợp chất vô cơ của nickel và ion sulfit có công thức hóa học **NiSO3**. ## Điều chế Nickel(II) sulfit có thể được tạo thành do phản ứng của nickel(II) bromide
**Urea** là một hợp chất hữu cơ của carbon, nitơ, oxy và hydro, với công thức **CON2H4** hay (NH2)2CO và cấu trúc chỉ ra ở bên phải. Urea còn được biết đến như là **carbamide**,
**Caesi** (hay còn gọi là **Xê-si**, tiếng Anh: **cesium**, tiếng Latinh: "caesius") là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **Cs** và số nguyên tử bằng 55. Nó là một
**Curium** là một nguyên tố hóa học nằm trong bảng tuần hoàn, có tên Latinh là **_Curium_**, ký hiệu nguyên tử **Cm**, thuộc nhóm actini, nằm ở vị trí 96. Là một nguyên tố có
**Isopropamide** **(R5)** là một tác dụng lâu dài thuốc kháng anticholinergic. Nó được sử dụng trong điều trị loét dạ dày và các rối loạn tiêu hóa khác liên quan đến tăng tiết (nhiễm toan
**Methylnaltrexone** (**MNTX**, tên thương hiệu **Relistor**), được sử dụng dưới dạng **methylnaltrexone bromide** (INN, USAN, BAN), là một loại thuốc có tác dụng như một chất đối vận thụ thể μ-opioid hoạt động ngoại vi
**Cetrimide** là một chất khử trùng là một hỗn hợp của các muối amoni bậc bốn khác nhau bao gồm cả cetrimonium bromide (CTAB). Nó được phát hiện và phát triển đầu tiên bởi ICI
**Lithi nhôm hydride**, thường được viết tắt thành **LAH**, là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **LiAlH4**. Nó đã được Finholt, Bond và Schlesinger khám phá ra năm 1947. Hợp chất
**Xanh methylene**, còn được gọi là **methylthioninium chloride**, là một loại thuốc chữa bệnh kiêm thuốc nhuộm. Nó nằm trong Danh sách thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, loại thuốc hiệu