✨Amalia

Amalia

Amalia là một chi thực vật có hoa trong họ Lan.

Hình ảnh

Tập tin:Amalia de Llano y Dotres, condesa de Vilches (Federico de Madrazo).jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Amalia_** là một chi thực vật có hoa trong họ Lan. ## Hình ảnh Tập tin:Amalia de Llano y Dotres, condesa de Vilches (Federico de Madrazo).jpg
**_Amalia gigantea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được (Warner) Heynh. mô tả khoa học đầu tiên năm 1841.
**Amalia của Tây Ban Nha hay Amalia de Borbón y Borbón-Dos Sicilias** (tiếng Tây Ban Nha: _Amalia de España_; tiếng Đức: _Amalia von Spanien_; 12 tháng 10 năm 1834 – 27 tháng 8 năm 1905)
**María Amalia của Tây Ban Nha, María Amalia của Orléans hay María Amalia de Orleans y Borbón** (tên đầy đủ: María Amalia Luisa Enriqueta tháng 8 năm 1851 – 9 tháng 11 năm 1870) là
**Vương nữ Catharina-Amalia** (**Catharina-Amalia Beatrix Carmen Victoria**; sinh ngày 7 tháng 12 năm 2003) là con trưởng của vua Willem-Alexander và Vương hậu Máxima của Hà Lan. Cô hiện đang đứng đầu trong dòng kế
**Maria Amalia của Napoli và Sicilia** hoặc **Maria Amalia của Hai Sicilie** (; ; 26 tháng 4 năm 1782 – 24 tháng 3 năm 1866) là Vương hậu cuối cùng của chế độ quân chủ
**María Amalia của Tây Ban Nha hay María Amalia de Borbón y Borbón-Parma** (9 tháng 1 năm 1779 tại Madrid – 22 tháng 7 năm 1798 tại Madrid) là một người con gái của Carlos
**Amalia Aguilar** (sinh ngày 3 tháng 7 năm 1924 tại Matanzas, Cuba) là một nữ diễn viên điện ảnh người México gốc Cuba và là vũ công của thời kỳ hoàng kim của điện ảnh
**Maria Amalia của Áo** (Maria Amalia Josepha Johanna Antonia; 26 tháng 2 năm 1746 - 18 tháng 6 năm 1804) là Nữ công tước của Parma, Piacenza và Guastalla sau khi kết hôn. Maria Amalia
**Amalia** (định danh hành tinh vi hình: **284 Amalia**) là một tiểu hành tinh lớn ở vành đai chính. Ngày 29 tháng 5 năm 1889, nhà thiên văn học người Pháp Auguste H. Charlois phát
**Amalia Nieto** (3 tháng 8 năm 1907 - 7 tháng 2 năm 2003) là một họa sĩ, thợ khắc và nhà điêu khắc người Uruguay với một sự nghiệp lâu dài. Cô là thành viên
**María Amalia Lacroze de Fortabat** (15 tháng 8 năm 1921 – 18 tháng 2 năm 2012) là một nhà điều hành và nhà từ thiện người Argentina. ## Cuộc sống và thời gian María Amalia
**Thư viện Công tước Anna Amalia** (Đức: _Herzogin Anna Amalia Bibliothek_) là một ngôi nhà ở Weimar, Đức, nơi chứa một bộ sưu tập văn học lớn và các tài liệu lịch sử. Nó là
**Maria Josepha Amalia của Sachsen** (Maria Josepha Amalia Beatrix Xaveria Vincentia Aloysia Franziska de Paula Franziska de Chantal Anna Apollonia Johanna Nepomucena Walburga Theresia Ambrosia; 6 tháng 12 năm 1803 – 18 tháng 5 năm
**Maria Amalia của Ba Lan hay Maria Amalie của Sachsen** (Maria Amalia Christina Franziska Xaveria Flora Walburga; 24 tháng 11 năm 1724 – 27 tháng 9 năm 1760) là Vương hậu Tây Ban Nha với
**Maria Amalia của Hai Sicilie** (tiếng Ý: _Maria Amalia delle Due Sicilie_; 25 tháng 2 năm 1818 tại Pozzuoli, Hai Sicilie – 6 tháng 11 năm 1857 tại Madrid, Tây Ban Nha) là Vương nữ
**Amalia xứ Kleve-Jülich-Berg hay Amalia xứ Kleve** (17 tháng 10 năm 1517, Düsseldorf – 1 tháng 3 năm 1586, Düsseldorf), đôi khi được viết là **Amelia**, là Công nữ của Gia tộc Mark. Là đứa
nhỏ|2021 Now speak **Amalia Pica** (sinh năm 1978 tại Neuquén, Argentina) là một nghệ sĩ người Argentina sống tại Luân Đôn. Cô khám phá nghệ thuật ẩn dụ, sự giao tiếp và sự tham gia
**Santa Amalia** là một đô thị trong tỉnh Badajoz, Extremadura, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2006 (INE), đô thị này có dân số là 4414 người.
**_Parnara amalia_** là một loài bướm ngày thuộc họ Hesperiidae. Nó được tìm thấy ở Irian Jaya và Papua New Guinea, cũng như Australia, nơi nó được tìm thấy ở New South Wales, Lãnh thổ
**_Mecistogaster amalia_** là một loài chuồn chuồn kim thuộc họ Pseudostigmatidae. Đây là loài đặc hữu của Brasil. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận
**Amália Maria Alexandre** là một chính trị gia người Angola và là thành viên của Quốc hội Angola. Cô là điều phối viên của nhóm giám sát của ban thư ký điều hành của Tổ
**Maria Elisabeth của Áo** (Tên đầy đủ (tiếng Đức): _Maria Elisabeth Amalia Antonia Josefa Gabriele Johanna Agedit_; 5 tháng 2 năm 1737 - 7 tháng 6 năm 1740), là con cả và con gái của
**Anna Amalia Bergendahl** (1827–1899) là một nhà văn, nhà xuất bản, nhà từ thiện và người theo chủ nghĩa bãi nô người Hà Lan. Bà đóng một vai trò quan trọng trong phong trào bãi
#đổi Gerygone mouki Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**Carlos III của Tây Ban Nha** (Tiếng Anh: _Charles III_; Tiếng Ý và Tiếng Napoli: _Carlo Sebastiano_; Tiếng Sicilia: _Carlu Bastianu_; Sinh ngày 20/01/1716 - Mất ngày 14/12/1788) là Công tước có chủ quyền xứ
**Mary Henrietta của Anh hay Mary Henrietta, Vương nữ Vương thất** (tiếng Anh: _Mary Henrietta of England_, _Mary Henrietta, Princess Royal_; 4 tháng 11 năm 1631 - 24 tháng 12 năm 1660), là một Vương
**Maria Theresia Walburga Amalia Christina của Áo** (; 13 tháng 5, năm 1717 - 29 tháng 11, năm 1780) là một thành viên và cũng là Nữ quân vương duy nhất của Nhà Habsburg, một
**María de la Paz của Tây Ban Nha** (; 23 tháng 6 năm 1862 – 4 tháng 12 năm 1946) là một Vương nữ Tây Ban Nha, con gái của Isabel II của Tây Ban
**Hoa hậu Quốc tế 2011** là cuộc thi Hoa hậu Quốc tế lần thứ 51, được tổ chức vào ngày 6 tháng 11 năm 2011 tại Nhà hát opera Tứ Xuyên, Thành Đô, Trung Quốc.
**Elisabeth Christine xứ Braunschweig-Wolfenbüttel** (sinh ngày 28 tháng 8 năm 1691 – mất ngày 21 tháng 12 năm 1750) là Công nữ của Công quốc Braunschweig-Wolfenbüttel, Hoàng hậu của Đế quốc La Mã, Vương hậu
**Cách mạng tháng Bảy** (Pháp) còn được gọi là **Cách mạng Pháp lần thứ hai** hoặc **_Trois Glorieuses_** (_Ba ngày vinh quang)_ hay **Cách mạng năm 1830** là cuộc cách mạng tại Pháp, diễn ra
**Ludovico I của Etruria** (tiếng Tây Ban Nha: _Luis I de Etruria_;tiếng Pháp: _Luis I d'Étrurie_; 5 tháng 7 năm 1773 – 27 tháng 5 năm 1803) là vị vua đầu tiên trong hai vị
**William III** hoặc **Willem III xứ Oranje** (14 tháng 11 năm 1650 – 8 tháng 3 năm 1702) là Thân vương của xứ Orange, từ năm 1672 là _Stadtholder_ các tỉnh Holland, Zeeland, Utrecht, Guelders,
**Louis Philippe I của Pháp** (Ngày 6 tháng 10 năm 1773 – 26 tháng 8 năm 1850) là vua của Pháp từ năm ngày 6 tháng 11 năm 1830 đến ngày 24 tháng 2 năm
**James Augustine Aloysius Joyce** (2 tháng 2 năm 1882 – 13 tháng 1 năm 1941) là một tiểu thuyết gia, nhà văn viết truyện ngắn, nhà thơ và nhà phê bình văn học người Ireland,
**_Laelia rubescens_** là một loài lan native to México và Trung Mỹ. ## Synonyms *_Amalia rubescens_ (Lindl.) Heynh. *_Cattleya rubescens_ (Lindl.) Beer *_Bletia rubescens_ (Lindl.) Rchb.f. *_Laelia acuminata_ Lindl. *_Laelia peduncularis_ Lindl. *_Amalia acuminata_ (Lindl.)
**Maria Christina** (đôi khi được viết là **_Marie Christine_**) **Johanna Josepha Antonia** (sinh ngày 13 tháng 5 năm 1742 - mất ngày 24 tháng 6 năm 1798), còn được gọi là **Maria Christina của Áo**
**María Luisa của Tây Ban Nha hay María Luisa de Borbón y Wettin** (tiếng Tây Ban Nha: _María Luisa de España_, tiếng Đức: _Maria Ludovica von Spanien_; 24 tháng 11 năm 1745 – 15 tháng
**Vương tôn nữ Isabella của Bayern** (Maria Isabella Luise Amalia Elvira Blanca Eleonora ; 31 tháng 8 năm 1863 – 26 tháng 2 năm 1924) là một trong năm người con của Vương tử Adalbert
**Charlotte của Bỉ** (Marie Charlotte Amélie Augustine Victoire Clémentine Léopoldine; 7 tháng 6 năm 1840 – 19 tháng 1 năm 1927), được biết đến với tên theo tiếng Tây Ban Nha là **Carlota**, bà sinh
**Bảo tàng Jacquemart-André** (tiếng Pháp: _Musée Jacquemart-André_) là một bảo tàng nghệ thuật nằm ở Quận 8, thành phố Paris. Được thành lập từ một bộ sưu tập cá nhân, ngày nay bảo tàng Jacquemart-André
**Nhà Orange-Nassau** (tiếng Hà Lan: _Huis van Oranje-Nassau_, ), là vương tộc đang trị vì Vương quốc Hà Lan hiện nay. Nó vốn là một chi nhánh của Nhà Nassau, gia tộc sở hữu một
**Willem-Alexander của Hà Lan** (; Willem-Alexander Claus George Ferdinand; sinh ngày 27 tháng 4 năm 1967). Là vua của Hà Lan từ năm 2013. Ông là con trai trưởng của Beatrix của Hà Lan và
thumb|right|Ngai vàng của Đức vua Hà Lan đặt tại Ridderzaal Từ những năm 1814 đến năm 1887 ngai vàng của Hà Lan chỉ được truyền cho con gái nếu Đức vua đương nhiệm không có
**Alicia Yáñez Cossío** (Quito, ngày 10 tháng 9 năm 1928 ) là một nhà thơ, tiểu thuyết gia và nhà báo nổi tiếng người Ecuador. Yáñez Cossio là một trong những nhân vật hàng đầu
**Giambattista de Curtis** (20 tháng 7 năm 1860 - 15 tháng 1 năm 1926) là một họa sĩ và nhà thơ người Ý, ngày nay được tưởng nhớ đến qua các phần lời đặt cho
**Ulrikke Eleonore của Đan Mạch** (; 11 tháng 9 năm 1656 – 26 tháng 7 năm 1693) là Vương hậu Thụy Điển với tư cách là phối ngẫu của Karl XI của Thụy Điển. Bà
**Augusta xứ Sachsen-Weimar-Eisenach** (_Maria Luise Augusta Catherina_; 30 tháng 9 năm 1811 – 7 tháng 1 năm 1890), là Vương hậu Phổ và trở thành hoàng hậu đầu tiên của Đế chế Đức sau khi
**Leopoldo II** (tiếng Ý: _Leopoldo Giovanni Giuseppe Francesco Ferdinando Carlo_; tiếng Đức: _Leopold Johann Joseph Franz Ferdinand Karl_; tiếng Anh là _Leopold John Joseph Francis Ferdinand Charles_; 3 tháng 10 năm 1797 – 29 tháng