✨Aganainae
Aganainae là một phân họ bướm đêm trong họ Erebidae, trước đây đã được đặt trong họ Arctiidae. Một số tác giả xem nó là một họ.
Chi
Aganais Boisduval, 1832 Agape Felder, 1874 Anagnia Walker, 1854 Asota Hübner, 1819 Digama Moore, 1860 Euplocia Hübner, 1819 Neochera Hübner, 1819 Peridrome Walker, 1854 Phaegorista Boisduval, 1836 Soloe Walker, 1854 *Soloella Gaede, 1926
Hình ảnh
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Aganainae** là một phân họ bướm đêm trong họ Erebidae, trước đây đã được đặt trong họ Arctiidae. Một số tác giả xem nó là một họ. ## Chi *_Aganais_ Boisduval, 1832 *_Agape_ Felder, 1874
**_Agape_** là một chi bướm đêm thuộc họ Erebidae. ## Các loài * _Agape arctioides_ Butler, 1887 * _Agape chloropyga_ Walker, 1854 ## Hình ảnh Tập tin:Agape chloropyga (Noctuidae Aganainae).jpg Tập tin:Agape_feast_01.png Tập tin:Agape
**_Asota contorta_** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở Bali, Java, Sumatra và ở Malaysia. Sải cánh dài 59–62 mm.
**_Asota_** là một chi bướm đêm thuộc họ Erebidae. ## Các loài * _Asota aequalis_ * _Asota agarista_ * _Asota albifera_ * _Asota albiformis_ Swinhoe, 1892 * _Asota albiluna_ * _Asota albivena_ Walker, 1864 *
**_Euplocia_** là một chi bướm đêm thuộc họ Erebidae. ## Các loài * _Euplocia membliaria_ Cramer, 1780
**_Agape chloropyga_** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở Malaysia tới miền đông Úc, bao gồm Borneo và Papua New Guinea. Tập tin:Agape chloropyga (Noctuidae Aganainae).jpg Sải cánh dài
**_Peridrome orbicularis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Loài này có ở Bangladesh (Silhet), Campuchia, Ấn Độ (quần đảo Andaman, Assam và Meghalaya), Indonesia (Java, Sumatra, Sumbawa, Sulawesi, Borneo), Lào, Malaysia (Pinang), Myanmar,
**_Neochera privata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở quần đảo quần đảo Andaman, Sundaland, Nias và the Lesser Sundas tới Timor. Sải cánh dài khoảng 50 mm. ## Phụ
**_Neochera inops_** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở đông bắc Himalaya tới Sundaland và Palawan, bao gồm Bangladesh (Silhet), Trung Quốc (Hải Nam, Thiểm Tây, Vân Nam), Ấn
**_Neochera dominia_** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Loài này có ở Indo-Australian tropics từ Ấn Độ tới Queensland và the Solomons. Sải cánh dài khoảng 60 mm. Ấu trùng ăn các loài _Marsdenia_.
**_Soloe fumipennis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở Somalia.
**_Digama spilosomoides_** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Loài này được tìm thấy ở Châu Phi (bao gồm cả Nam Phi) và được Walker miêu tả khoa học lần đầu tiên vào năm
**_Digama strabonis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở Châu Phi, bao gồm Nam Phi.
**_Digama septempuncta_** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở Rodrigues.
**_Digama rileyi_** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở Châu Phi, bao gồm Uganda.
**_Digama marchalii_** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở miền nam Ấn Độ và Myanmar. ## Phụ loài *_Digama marchalii figurata_ (Myanmar) *_Digama marchalii intermedia_ (miền nam Ấn Độ)
**_Digama malgassica_** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở Madagascar.
**_Digama insulana_** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở Ấn Độ, Sri Lanka và Việt Nam. Sải cánh dài 24–29 mm.
**_Digama hearseyana_** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở Ấn Độ, Nepal và Pakistan. Sải cánh dài khoảng 30 mm. ## Phụ loài *_Digama hearseyana hearseyana_ (Ấn Độ, Nepal, Pakistan)
**_Digama burmana_** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Loài này có ở Myanmar.
**_Digama_** là một chi bướm đêm thuộc họ Erebidae, though it và related genera were formerly placed ở Arctiidae. ## Các loài *_Digama abietis_ Leech, 1889 *_Digama africana_ Swinhoe, 1907 *_Digama aganais_ Felder, 1874 *_Digama
**_Asota producta_** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở Sri Lanka và Ấn Độ tới Sundaland. Sải cánh dài 60–71 mm. Ấu trùng ăn lá non. ## Hình ảnh
**_Asota kinabaluensis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó là loài đặc hữu của Borneo. Sải cánh dài 62–64 mm.
**Noctuoidea** là một liên họ bướm đêm thuộc Bộ Cánh vẩy, có số lượng loài đã được miêu tả nhiều nhất trong bất kỳ liên họ nào của bộ Cánh vẩy. Việc phân loại chúng
**_Spilobotys_** là một chi bướm đêm thuộc họ Erebidae.
**_Phaegorista zebra_** là một loài bướm đêm trong họ Erebidae.
**Erebidae** là một họ bướm trong liên họ Noctuoidea. Đây là một trong những họ bướm lớn nhất từng được ghi nhận. Nhiều nhánh trong họ này trước đây được phân loại thuộc phân họ
Dưới đây là **danh sách các phân họ trong họ sinh học Noctuidae**. ## A * _Acontiinae_ * _Acronictinae_ * _Aganainae_ * _Agaristinae_ * _Amphipyrinae_ ## B * _Bagisarinae_ * _Balsinae_ * _Bryophilinae_ ## C