Noctuoidea là một liên họ bướm đêm thuộc Bộ Cánh vẩy, có số lượng loài đã được miêu tả nhiều nhất trong bất kỳ liên họ nào của bộ Cánh vẩy. Việc phân loại chúng chưa đạt đến sự đồng thuận tuyệt đối. Cách phân loại gần đây nhất thì liên họ này chỉ có 4 họ: Noctuidae, Oenosandridae, Doidae, và Notodontidae. Bốn họ còn lại nêu trên hiện được xem là các phân họ trong họ Noctuidae.
Phân loại
Phân loại dưới đây theo Lafontaine & Fibiger (2006), có bổ sung phân họ Thiacidinae theo Hacker & Zilli, 2007 và Micronoctuidae theo Fibiger, 2005. Việc xếp Arctiidae, Lymantriidae và Nolidae thành phân họ của Noctuidae hiện chưa được chấp nhận rộng rãi. Phân loại đã được cập nhận cho các loài Noctuoidea ở Bắc Mỹ đã được công bố gần đây (Lafontaine & Schmidt, 2010) và sẽ có những thay đổi khi xem xét góc độ phân tử trên toàn cầu của liên họ này(Zahiri et al., in press).
- Familia Oenosandridae Miller, 1991
- Familia Doidae Donahue & Brown, 1987
- Familia Notodontidae Stephens, 1829
Subfamilia Thaumetopoeinae Aurivillius, 1889
Subfamilia Pygaerinae Duponchel, 1845
Subfamilia Platychasmatinae Nakamura, 1956
Subfamilia Notodontinae Stephens, 1829
Tribus Notodontini Stephens, 1829
Tribus Dicranurini Duponchel, 1845
Subfamilia Phalerinae Butler, 1886
Subfamilia Dudusinae Matsumura, 1925
Tribus Dudusini Matsumura, 1925
Tribus Scranciini Miller, 1991
Subfamilia Hemiceratinae Guenée, 1852
Subfamilia Heterocampinae Neumogen & Dyar, 1894
Subfamilia Nystaleinae Forbes, 1948
Subfamilia Dioptinae Walker, 1862
- Familia Micronoctuidae Fibiger, 2005
Subfamilia Micronoctuinae Fibiger, 2005
Subfamilia Pollexinae Fibiger, 2007
Subfamilia Belluliinae Fibiger, 2008
** Tribus Belluliini Fibiger, 2008
Tribus Medialini Fibiger, 2008
Subfamilia Magninae Fibiger, 2008
** Tribus Magnini Fibiger, 2008
Tribus Faeculini Fibiger, 2008
Subfamilia Parachrostiinae Fibiger, 2008
** Tribus Duplexini Fibiger, 2008
Tribus Parachrostiini Fibiger, 2008
- Familia Noctuidae Latreille, 1809
Subfamilia Rivulinae Grote, 1895
Subfamilia Boletobiinae Grote, 1895
Subfamilia Hypenodinae Forbes, 1954
Subfamilia Araeopteroninae Fibiger, 2005
Subfamilia Eublemminae Forbes, 1954
** Tribus Eublemmini Forbes, 1954
Tribus Pangraptini Grote, 1882
Subfamilia Herminiinae Leach, 1815
Subfamilia Scolecocampinae Grote, 1883
Subfamilia Hypeninae Herrich-Schäffer, 1851
Subfamilia Phytometrinae Hampson, 1913
Subfamilia Aventiinae Tutt, 1896
Subfamilia Erebinae Leach, 1815
Subfamilia Calpinae Boisduval, 1840
** Tribus Anomini Grote, 1882
Tribus Calpini Boisduval, 1840
* Tribus Phyllodini Guenée, 1852
* Subfamilia Catocalinae Boisduval, 1828
Tribus Toxocampini Guenée, 1852
Tribus Acantholipini Fibiger & Lafontaine, 2005
Tribus Arytrurini Fibiger & Lafontaine, 2005
Tribus Melipotini Grote, 1895
Tribus Euclidiini Guenée, 1852
Tribus Panopodini Forbes, 1954
Tribus Ophiusini Guenée, 1837 (= Omopterini Boisduval, 1833, suppressed older syn.)
Tribus Catocalini Boisduval, 1828
Tribus Anobini Holloway, 2005 (= Anobini Wiltshire, 1990, nomen nudum)
Tribus Sypnini Holloway, 2005
Tribus Hypopyrini Guenée, 1852
Tribus Tinolini Moore, 1885
Tribus Hulodini Guenée, 1852 (= Speiredoniinae Swinhoe, 1900)
Tribus Ommatophorini Guenée, 1852
Tribus Pericymini Wiltshire; 1976
Tribus Pandesmini Wiltshire, 1990, nomen nudum
Tribus Catephiini Guenée, 1852
Tribus Ercheini Berio, 1992
Subfamilia Cocytiinae Boisduval, 1874
Subfamilia Stictopterinae Hampson, 1894
Subfamilia Euteliinae Grote, 1882
(Subfamilia Nolinae) Bruand, 1846, stat rev.
Tribus Nolini Bruand, 1846, stat rev.
* Tribus Chloephorini Stainton, 1859, stat rev.
Subtribus Chloephorina Stainton, 1859, stat rev.
Subtribus Sarrothripina Hampson, 1894, stat rev.
Subtribus Camptolomina Mell, 1943, stat rev.
Subtribus Careina Moore, 1883, stat rev.
*** Subtribus Ariolicina Mell, 1943, stat rev.
Tribus Westermanniini Hampson, 1918, stat rev.
Tribus Eariadini Hampson, 1912, stat rev.
Tribus Blenini Mell, 1943, stat rev.
Tribus Risobini Mell, 1943, stat rev.
Tribus Collomenini Kitching & Rawlins, 1998, stat rev.
Tribus Afridini Kitching & Rawlins, 1998, stat rev.
Tribus Eligmini Mell, 1943, stat rev.
Subfamilia Aganainae Boisduval, 1833
(Subfamilia Arctiinae Leach, 1815), stat. nov.
* Tribus Lithosiini Billberg, 1820, stat. rev.
Subtribus Phryganopterygina Bendib & Minet, 1999, stat. rev.
Subtribus Aesalina Bendib & Minet, 1999, stat. rev.
Subtribus Eudesmiina Bendib & Minet, 1999, stat. rev.
Subtribus Cisthenina Bendib & Minet, 1999, stat. rev.
Subtribus Nudariina Börner, 1920, stat. rev.
Subtribus Endrosina Börner, 1932, stat. rev.
*** Subtribus Lithosiina Billberg, 1820, stat. rev.
Tribus Syntomini Herrich-Schäffer, 1846, stat. rev.
Subtribus Syntomina Herrich-Schäffer, 1846, stat. rev.
Subtribus Thyretina Butler, 1876, stat. rev.
* Tribus Arctiini Leach, 1815, stat. rev.
Subtribus Arctiina Leach, 1815, stat. rev.
Subtribus Callimorphina Walker, 1865, stat. rev.
Subtribus Pericopina Walker, 1865, stat. rev.
Subtribus Phaegopterina Kirby, 1892, stat. rev.
Subtribus Ctenuchina Kirby, 1837, stat. rev.
Subtribus Euchromiina Butler, 1876, stat. rev.
* (Subfamilia Lymantriinae) Hampson, 1893, stat. nov.
Tribus Lymantriini Hampson, 1893, stat. rev.
Tribus Orgyiini Wallengren, 1861, stat. rev.
Tribus Arctornithini Holloway, 1999, stat. rev.
Tribus Leucomini Grote, 1895, stat. rev.
Tribus Nygmiini Holloway, 1999, stat. rev.
Subfamilia Strepsimaninae Meyrick, 1930, stat rev.
Subfamilia Plusiinae Boisduval, 1828
Tribus Abrostolini Eichlin & Cunningham, 1978
Tribus Argyrogrammatini Eichlin & Cunningham, 1978
* Tribus Plusiini Boisduval, 1828
Subtribus Autoplusiina Kitching, 1987
Subtribus Euchaciina Chou & Lu, 1979
** Subtribus Plusiina Boisduval, 1828
Subfamilia Eustrotiinae Grote, 1882
* Subfamilia Bagisarinae Crumb, 1956
Tribus Bagisarini Crumb, 1956
* Tribus Cydosiini Kitching & Rawlins, 1998
* Subfamilia Acontiinae Guenée, 1841
Tribus Hypercalymniini Fibiger & Lafontaine, 2005
Tribus Acontiini Guenée, 1841
Tribus Armadini Wiltshire, 1961
* Tribus Aediini Beck, 1960
Subfamilia Pantheinae Smith, 1898
Subfamilia Diphtherinae Fibiger & Lafontaine, 2005
Subfamilia Dilobinae Aurivillius, 1889
Subfamilia Raphiinae Beck, 1996
Subfamilia Balsinae Grote, 1896, stat. rev.
Subfamilia Acronictinae Heinemann, 1859
Subfamilia Metoponiinae Herrich-Schäffer, 1851
Subfamilia Sinocharinae Speidel, Fänger & Naumann, 1996
Subfamilia Lophonyctinae Speidel, Fänger & Naumann, 1996
Subfamilia Agaristinae Herrich-Schäffer, 1858
Subfamilia Eucocytiinae Hampson, 1918
Subfamilia Cuculliinae Herrich-Schäffer, 1850
Subfamilia Oncocnemidinae Forbes & Franclemont, 1954
Subfamilia Amphipyrinae Guenée, 1837
* Subfamilia Psaphidinae Grote, 1896
Tribus Psaphidini Grote, 1896
Tribus Feraliini Poole, 1995
Tribus Nocloini Poole, 1995
* Tribus Triocnemidini Poole, 1995
* Subfamilia Stiriinae Grote, 1882
Tribus Stiriini Grote, 1882
Tribus Grotellini Poole, 1995
Tribus Azenini Poole, 1995
Subfamilia Heliothinae Boisduval, 1828
Subfamilia Condicinae Poole, 1995
Tribus Condicini Poole, 1995
Tribus Leuconyctini Poole, 1995
Subfamilia Eriopinae Herrich-Schäffer, 1851
Subfamilia Bryophilinae Guenée, 1852
Subfamilia Xyleninae Guenée, 1837
** Tribus Pseudeustrotiini Beck, 1996
Tribus Phosphilini Poole, 1995, stat. rev.
Tribus Prodenilni Forbes, 1954
Tribus Eiaphriini Beck, 1996
* Tribus Caradrinini Boisduval, 1840
Subtribus Caradrinina Boisduval, 1840
Subtribus Athetina Fibiger & Lafontaine, 2005
* Tribus Dypterygiini Forbes, 1954
Tribus Actinotiini Beck, 1996
Tribus Phlogophorini Hampson, 1918
* Tribus Apameini Guenée, 1841 (= Nonagriini Guenée, 1837, suppressed older syn.)
Subtribus Oxytripiina Gozmany, 1970
Subtribus Apameina Guenée, 1841
*** Subtribus Sesamiina Fibiger & Goldstein, 2005
Tribus Arzamini Grote, 1883
Tribus Episemini Guenée, 1852
Tribus Xylenini Guenée, 1837
Subtribus Xylenina Guenée, 1837
Subtribus Cosmiina Guenée, 1852, stat. rev.
Subtribus Antitypina Forbes & Franclemont, 1954
Subtribus Ufeina Crumb, 1956
Subfamilia Hadeninae Guenée, 1837
** Tribus Orthosiini Guenée, 1837
Tribus Tholerini Beck, 1996
Tribus Hadenini Guenée, 1837
Tribus Leucaniini Guenée, 1837
Tribus Eriopygini Fibiger & Lafontaine, 2005
Tribus Glottulini Guenée, 1852
Subfamilia Noctuinae Latreille, 1809
* Tribus Agrotini Rambur, 1848
** Subtribus Austrandesiina Angulo & Olivares, 1990
*** Subtribus Agrotina Rambur, 1848
Tribus Noctuini Latreille, 1809
Subtribus Axyliina Fibiger & Lafontaine, 2005
Subtribus Noctuina Latreille, 1809
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Noctuoidea** là một liên họ bướm đêm thuộc Bộ Cánh vẩy, có số lượng loài đã được miêu tả nhiều nhất trong bất kỳ liên họ nào của bộ Cánh vẩy. Việc phân loại chúng
**Erebidae** là một họ bướm trong liên họ Noctuoidea. Đây là một trong những họ bướm lớn nhất từng được ghi nhận. Nhiều nhánh trong họ này trước đây được phân loại thuộc phân họ
**Macrolepidoptera** làm một nhóm côn trùng trong bộ Lepidoptera. Tên gọi này dùng để chỉ các loài bướm ngày và bướm đêm kích thước lớn hơn các loài trong nhóm "Microlepidoptera", nhóm này không tự
**Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2019** xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học. ## Tháng 1 năm 2019 #Zingiber vuquangense, loài gừng Zingiber,
**_Mocis proverai_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở Châu Phi và bán đảo Arabian. Trong xuất bản gần đây _Mocis frugalis_, tìm thấy ở Á châu và Úc
**_Tetrisia tricolor_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở tropical Nam Mỹ.
**_Tetrisia florigera_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Loài này có ở Nam Mỹ, bao gồm Costa Rica, Brasil và Colombia. Loài này được nhìn thấy lần cuối vào năm 1911 và được
**_Aporophyla lutulenta_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở châu Âu, chủ yếu ở Trung Âu và Nam Âu, gần Biển Đen và Kavkaz. Chiều dài cánh trước là
**_Lithophane semibrunnea_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở Bắc Châu Phi, miền trung và miền nam châu Âu và Trung Đông. Sải cánh dài 40–44 mm. Con trưởng thành
**_Catocala elocata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Loài này có ở Trung Âu, Nam Âu, Bắc Phi, Anatolia, Uzbekistan và Kazakhstan. Ấu trùng ăn dương và liễu. ## Hình ảnh Tập
**_Allotoma_** là một chi bướm đêm thuộc liên họ Bombycoidea. Chi này chứa một loài duy nhất là **_Allotoma cornifrons_**, có ở Borneo, Malaysia, và Sumatra. Chi này từng được xếp vào họ Ngài thiên
**_Catocala fulminea_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Loài này có ở Trung Âu, Nam Âu, Đông Á và Xibia. Sải cánh dài 44–52 mm. Ấu trùng ăn _Prunus_, _Crataegus_, pears và sồi. ##
**Cánh dưới màu xanh da trời** (**_Catocala fraxini_**), tiếng Anh thường gọi là **Clifden Nonpareil**, là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở châu Âu và North và Đông Á.
**_Orthosia incerta_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Gray variant Sải cánh dài 35–40 mm. Con trưởng thành bay làm một đợt from the end of Februari
**_Orthosia miniosa_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Sải cánh dài 31–36 mm. Chiều dài cánh trước là 15–17 mm. Con trưởng thành bay làm một đợt from
**_Orthosia cruda_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Loài này có ở Europe, Maroc, Algérie, Tunisia, Thổ Nhĩ Kỳ, the Kavkaz, Transcaucasia en Kazakhstan, Israel, Liban, Cộng hòa Síp và Jordan. Hình:Orthosia cruda
**_Hecatera dysodea_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở châu Âu, primarily ở Trung Âu và Nam Âu và từ Algérie và Maroc tới Turkestan. Đây là một loài
The **Saltern Ear Moth** _(Amphipoea fucosa)_ là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Mounted Sải cánh dài 29–35 mm. Con trưởng thành bay từ the beginning of tháng
**_Herminia grisealis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Sải cánh dài 24–28 mm. Chiều dài cánh trước là 11–13 mm. Con trưởng thành bay làm một đợt từ
**_Ipimorpha subtusa_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Sải cánh dài 27–30 mm. Chiều dài cánh trước là 14–16 mm. Con trưởng thành bay làm một đợt from
The **Pale-shouldered Brocade** _(Lacanobia thalassina)_ là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Sải cánh dài 35–38 mm. Chiều dài cánh trước là 16–20 mm. Con trưởng thành bay làm
**_Lacanobia mongolica_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở Mông Cổ, the South dãy núi Siberia và the Amur và vùng Primorye. Sải cánh dài 32–38 mm.
**_Lacanobia w-latinum_** (tên tiếng Anh: _Light Brocade_) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở châu Âu, phía đông đến Turkmenistan và Anatolia. Sải cánh dài 36–41 mm. Con trưởng thành
**_Lacanobia splendens_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở temperate châu Âu và châu Á tới bờ biển Thái Bình Dương và Nhật Bản. Sải cánh dài 32–39 mm. Con
**_Lacanobia kirghisa_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở Kyrgyzstan.
The **Dog’s Tooth** _(Lacanobia suasa)_ là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở miền Cổ bắc. Sải cánh dài 32–37 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 4 đến tháng 10
**_Lacanobia altyntaghi_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở Altyn-Tagh, Trung Quốc.
**_Lacanobia blenna_** (tên tiếng Anh: _Stranger_) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở miền nam châu Âu, phía đông đến Turkmenistan. Sải cánh dài 36–44 mm. Con trưởng thành bay
**Cimeliidae** hay "Ngài vàng" (trước đây là họ **Axiidae**) là một họ bướm đêm có quan hệ gần gũi với bướm trong các liên họ Calliduloidea, Drepanoidea, Geometroidea, Bombycoidea, Mimallonoidea và Lasiocampoidea, và Noctuoidea. Chúng
**_Schrankia altivolans_** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. It occurs in epigean habitats on Kauai, Oahu, Molokai, Lanai, Maui và Hawaii. It also occasionally occurs in caves on at least Maui và Hawaii.
**_Hypena rostralis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Sải cánh dài 27–32 mm. Con trưởng thành bay làm hai đợt từ tháng 8 đến tháng 10 và
**_Hypena obesalis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Sải cánh dài ca. 40 mm. Con trưởng thành bay in từ tháng 6 onwards. Ấu trùng ăn tầm
**_Hypena crassalis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Minh họa từ John Curtis's British Entomology Volume 6 Sải cánh dài 25–30 mm. Chiều dài cánh trước là
**_Paracolax tristalis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở miền Cổ bắc. Sải cánh dài 28–35 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến tháng 8 tùy theo địa
**_Ichneutica mutans_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được mô tả lần đầu tiên bởi Francis Walker vào năm 1857. Đây là loài đặc hữu của New Zealand. Ấu trùng ăn nhiều
**_Graphania ustistriga_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó là loài bản địa của New Zealand. Ấu trùng ăn nhiều loài cây và cỏ khác nhau, bao gồm lá và quả của các
**_Hoplodrina octogenaria_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Sải cánh dài 28–34 mm. Chiều dài cánh trước là 14–16 mm. Con trưởng thành bay làm một đợt from
The **Rustic** _(Hoplodrina blanda)_ là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Sải cánh dài 31–35 mm. Chiều dài cánh trước là 13–16 mm. Con trưởng thành bay làm một
The **Vine’s Rustic** _(Hoplodrina ambigua)_ là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Sải cánh dài 32–34 mm. Chiều dài cánh trước là 13–15 mm. Con trưởng thành bay làm
The **Mottled Rustic** _(Caradrina morpheus)_ là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở miền bắc châu Âu tới Siberia. It was accidentally introduced on both phía đông và bờ biển
**_Obrima_** là một chi bướm đêm thuộc họ Erebidae. ## Loài * _Obrima pyraloides_ Walker, 1856 * _Obrima rinconada_ Schaus, 1894
**_Noctua interjecta_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Sải cánh dài 31–36 mm. Chiều dài cánh trước là 14–17 mm. Con trưởng thành bay làm một đợt from
**_Noctua janthe_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Một số tác giả xem Noctua janthe và Noctua janthina là một loài. Nó được tìm thấy ở châu Âu và Bắc Phi. Sải cánh
**Brachionycha nubeculosa** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Bướm lột xác Sải cánh dài 48–60 mm. The forewings are brown. Con trưởng thành bay từ tháng 3
**_Mesoligia furuncula_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Sải cánh dài 22–28 mm. Chiều dài cánh trước là 10–12 mm. Con trưởng thành bay làm một đợt from
The **Square-spot Dart** _(Euxoa obelisca)_ là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Loài này có ở miền Cổ bắc. Mounted Sải cánh dài 35–40 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 7 đến tháng 10
**_Micronoctua karsholti_** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở miền nam Thổ Nhĩ Kỳ, Cộng hòa Síp, các đảo của south-east Hy Lạp, và miền bắc Levant. It is
**_Rivula_** là một chi bướm đêm thuộc họ Erebidae. ## Loài * _Rivula aenictopis_ Turner, 1908 * _Rivula biagi_ Bethune-Baker, 1908 * _Rivula concinna_ Lucas, 1895 * _Rivula curvifera_ Walker, 1862 * _Rivula everta_ Swinhoe,
**_Calliteara_** là một chi bướm đêm thuộc họ Erebidae. Chi này được Arthur Gardiner Butler mô tả năm 1881. ## Các loài thumb|right|_Calliteara pudibunda_ - caterpillar thumb|right|_Calliteara diplozona_ thumb|right|_Calliteara taiwana_ * Nhóm _pudibunda_ **_Calliteara argentata_
**Arctiinae** là một phân họ lớn và đa dạng bao gồm khoảng 11.000 loài bướm đêm thuộc bộ Cánh vẩy, phân bố ở khắp nơi trên thế giới, bao gồm 6.000 loài ở Trung và