✨Adrar (tỉnh)

Adrar (tỉnh)

:Để xem vùng của Mauritanie, xem Adrar (vùng). Adrar () là một tỉnh ở tây nam Algérie, đặt tên theo tỉnh lỵ Adrar. Đây là tỉnh lớn thừ nhì, với diện tích 427.368 km². Dân số theo điều tra năm 2008 là 402.197 người.

Tỉnh này về phía bắc giáp Bechar, El Bayadh và Ghardaïa; về phía tây giáp Tindouf; về phía đông giáp Tamanrasset; về phía nam giáp vùng Tahoua của Niger và các vùng Kidal, Timbuktu của Mali.

Adrar bao gồm 3 vùng tự nhiên và văn hóa: Touat (Adrar, Zaouit Kounta), Gourara (Aoulef, Timimoune), vàd Tidikelt (Aoulef) và có 299 ksour.

Các đơn vị hành chính

Tỉnh này gồm 11 huyện và 28 đô thị. Các huyện: Fenoughil Reggane Bordj Badji Mokhtar Aoulef Timimoune T'Sabit Aougrout Tinerkouk Charouine Adrar *Zaouiat Kounta

Các đô thị là: Adrar Akabli Aougrout Aoulef Bordj Badji Mokhtar Bouda Charouine Deldoul Fenoughil In Zghmir Ksar Kaddour Metarfa Ouled Ahmed Timmi Ouled Aissa Ouled Said Reggane Sali Sebaa Talmin Tamantit Tamest Timekten Timiaouine Timimoun Tinerkouk Tit Tsabit Zaouiet Kounta

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
:_Để xem vùng của Mauritanie, xem Adrar (vùng)._ **Adrar** () là một tỉnh ở tây nam Algérie, đặt tên theo tỉnh lỵ Adrar. Đây là tỉnh lớn thừ nhì, với diện tích 427.368 km². Dân số
**Adrar** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 43.903 người.
**Deldoul** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 7.465 người.
**Ouled Aissa** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 5.497 người.
**Bouda** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 8.668 người.
**Aougrout** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 9.878 người.
**Aoulef** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 15.229 người.
**Akabli** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 7.513 người.
**Charouine** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 8.678 người.
**Bordj Badji Mokhtar** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 9.323 người.
**Fenoughil** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 9.962 người.
**Ksar Kaddour** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 3.5 người.
**In Zghmir** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 14.062 người.
**Reggane** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 14.179 người.
**Ouled Said** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 7.538 người.
**Ouled Ahmed Timmi** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 11.976 người.
**Metarfa** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 7.061 người.
**Tamest** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 6.658 người.
**Tamekten** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 14.134 người.
**Tamantit** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 7.912 người.
**Talmine** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 9.469 người.
**Sebaa** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 1.989 người.
**Sali** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 11.304 người.
**Zaouiet Kounta** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 14.531 người.
**Tsabit** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 11.832 người.
**Tit** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 3.16 người.
**Tinerkouk** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 13.393 người.
**Timimoun** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 28.595 người.
**Timiaouine** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 4.206 người.
**Dãy núi Atlas** (tiếng Berber: idurar n Watlas, tiếng Ả Rập: جبال الأطلس) là một dãy núi thuộc vùng Maghreb, tây bắc châu Phi. Với độ dài khoảng 2.500 km qua Maroc, Algérie, và Tunisia, dãy
Bản đồ Mauritanie **Mauritanie** (tiếng Việt: **Mô-ri-ta-ni**; Mūrītāniyā; tiếng Wolof: Gànnaar; tiếng Soninke: Murutaane; tiếng Pular: Moritani; , ), có tên chính thức là **Cộng hòa Hồi giáo Mauritanie**, là một đất nước nằm ở
**Đế quốc Tây Ban Nha** () là một trong những đế quốc lớn nhất thế giới và là một trong những đế quốc toàn cầu đầu tiên trên thế giới. Đạt tới thời kỳ cực
**Charles Eugène de Foucauld de Pontbriand**, tử tước nhà Foucauld, (15 tháng 9 năm 1858 - 1 tháng 12 năm 1916), là một sĩ quan kỵ binh của quân đội Pháp, nhà thám hiểm và
**Nhà Almoravid** (; , _Al-Murābiṭūn_) là một triều đại Berber Hồi giáo lấy Maroc làm trung tâm. Nó đã thiết lập một đế quốc vào thế kỷ 11 trải dài qua phía tây Maghreb và
nhỏ|400x400px|Bản đồ Mali nhỏ|Vị trí của Mali **Mali** là một quốc gia không giáp biển ở Tây Phi, nằm ở phía tây nam của Algeria, kéo dài về phía tây nam từ phía nam sa
**Mali** có tên chính thức là **Cộng hòa Mali,** (; tiếng Bambara: ߡߊߟߌ ߞߊ ߝߊߛߏߖߊߡߊߣ, Latinh hóa: _Mali ka Fasojamana_, , ) là một quốc gia nằm trong lục địa của miền tây châu Phi.
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Maroc**, có biệt danh "Những chú sư tử Atlas", là đội tuyển đại diện cho Maroc tại các giải đấu bóng đá nam quốc tế. Đội được quản lý
**Tassili n'Ajjer** (Berber: _Tasili n Ajjer_, ; "Cao nguyên của những con sông") là một vườn quốc gia nằm ở tỉnh Tamanghasset thuộc sa mạc Sahara, trên một cao nguyên rộng lớn phía đông nam
**Cừu Aoudad Sahara** hay còn gọi là **cừu Aoudad** (Danh pháp khoa học: _Ammotragus lervia sahariensis__Rothschild, 1913) là một trong sáu phân loài của loài cừu Barbary (Ammotragus lervia) phân bố ở một khu vực
**Keo Rumchong** (tiếng Khmer: កែវ រំចង់), sinh ngày 07 tháng 01 năm 1988 là một võ sĩ Kun Khmer chuyên nghiệp người Campuchia. ## Tiểu sử Xuất thân từ tỉnh Battambang của Campuchia, Rumchong lần