✨Adrar

Adrar

Adrar là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 43.903 người.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
:_Để xem vùng của Mauritanie, xem Adrar (vùng)._ **Adrar** () là một tỉnh ở tây nam Algérie, đặt tên theo tỉnh lỵ Adrar. Đây là tỉnh lớn thừ nhì, với diện tích 427.368 km². Dân số
**Adrar** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 43.903 người.
**Deldoul** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 7.465 người.
**Ouled Aissa** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 5.497 người.
**Adrar des Ifoghas** (còn gọi là **Adrar des Iforas**; Tifinagh Tamasheq: ⴰⴷⵔⴰⵔ ⵏ ⵉⴼⵓⵖⴰⵙ; **Adrar n Ifoghas**; núi Ifoghas) là một khối núi nằm ở vùng Kidal của Mali, và khu vực biên giới với
**Sân vận động Adrar** (Adrar có nghĩa là "đỉnh núi" trong tiếng Berber) (tiếng Berber: ⴰⴱⴰⵔⴰⵣ ⵏ ⴰⴷⵔⴰⵔ, ) là một sân vận động đa năng ở Agadir, Maroc. Sân được khánh thành vào năm
**Bouda** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 8.668 người.
**Aougrout** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 9.878 người.
**Aoulef** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 15.229 người.
**Akabli** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 7.513 người.
**Charouine** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 8.678 người.
**Bordj Badji Mokhtar** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 9.323 người.
**Fenoughil** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 9.962 người.
**Ksar Kaddour** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 3.5 người.
**In Zghmir** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 14.062 người.
**Reggane** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 14.179 người.
**Ouled Said** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 7.538 người.
**Ouled Ahmed Timmi** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 11.976 người.
**Metarfa** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 7.061 người.
**Tamest** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 6.658 người.
**Tamekten** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 14.134 người.
**Tamantit** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 7.912 người.
**Talmine** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 9.469 người.
**Sebaa** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 1.989 người.
**Sali** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 11.304 người.
**Zaouiet Kounta** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 14.531 người.
**Tsabit** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 11.832 người.
**Tit** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 3.16 người.
**Tinerkouk** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 13.393 người.
**Timimoun** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 28.595 người.
**Timiaouine** là một đô thị thuộc tỉnh Adrar, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 4.206 người.
**Ouadane** hoặc **Wādān** () là một thị trấn nhỏ ở vùng sa mạc ở trung tâm Mauritanie, rìa phía nam của cao nguyên Adrar, cách 93 km về phía đông bắc của Chinguetti. Thị trấn đóng
Bản đồ Mauritanie **Mauritanie** (tiếng Việt: **Mô-ri-ta-ni**; Mūrītāniyā; tiếng Wolof: Gànnaar; tiếng Soninke: Murutaane; tiếng Pular: Moritani; , ), có tên chính thức là **Cộng hòa Hồi giáo Mauritanie**, là một đất nước nằm ở
**Tuareg**, còn gọi là _Tamasheq_, _Tamajaq_, hay _Tamahaq_ (Tifinagh: ), là một ngôn ngữ Berber, hoặc một nhóm các ngôn ngữ và phương ngữ có liên quan rất chặt chẽ với nhau, được nói bởi
**Mali** có tên chính thức là **Cộng hòa Mali,** (; tiếng Bambara: ߡߊߟߌ ߞߊ ߝߊߛߏߖߊߡߊߣ, Latinh hóa: _Mali ka Fasojamana_, , ) là một quốc gia nằm trong lục địa của miền tây châu Phi.
**Khối núi** hay **sơn quần** là một phần của sơn hệ, nằm ở vị trí tương đối cô lập (ở mức độ nhiều hay ít), có chiều dài và chiều rộng tương đối bằng nhau.
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Maroc**, có biệt danh "Những chú sư tử Atlas", là đội tuyển đại diện cho Maroc tại các giải đấu bóng đá nam quốc tế. Đội được quản lý
Đây là danh sách các thành phố và thị xã trên 100.000 dân, thị trấn và làng mạc trên 20.000 dân ở Algérie. Xem thêm Danh sách mã thư tín các thành phố Algérie. nhỏ|Bản
**Sân bay Houari Boumediene** phục vụ Algiers, thủ đô của Algérie. Sân bay này được đặt tên theo Houari Boumedienne. Năm 2006, sân bay này đã phục vụ 12.332.578 lượt khách. Đây là sân bay
**Đế quốc Tây Ban Nha** () là một trong những đế quốc lớn nhất thế giới và là một trong những đế quốc toàn cầu đầu tiên trên thế giới. Đạt tới thời kỳ cực
**Dãy núi Atlas** (tiếng Berber: idurar n Watlas, tiếng Ả Rập: جبال الأطلس) là một dãy núi thuộc vùng Maghreb, tây bắc châu Phi. Với độ dài khoảng 2.500 km qua Maroc, Algérie, và Tunisia, dãy
**Sân bay quốc tế Atar** (mã sân bay IATA: ATR, mã sân bay ICAO: GQPA) là một sân bay quốc tế ở Atar, một thị xã ở vùng Adrar của Mauritanie. Sân bay có 1
**Tassili n'Ajjer** (Berber: _Tasili n Ajjer_, ; "Cao nguyên của những con sông") là một vườn quốc gia nằm ở tỉnh Tamanghasset thuộc sa mạc Sahara, trên một cao nguyên rộng lớn phía đông nam
**_Citrullus colocynthis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae. Loài này được (L.) Schrad. mô tả khoa học đầu tiên năm 1838. Loài cây mọc trên sa mạc này là loài bản
**Nhà Almoravid** (; , _Al-Murābiṭūn_) là một triều đại Berber Hồi giáo lấy Maroc làm trung tâm. Nó đã thiết lập một đế quốc vào thế kỷ 11 trải dài qua phía tây Maghreb và
nhỏ|400x400px|Bản đồ Mali nhỏ|Vị trí của Mali **Mali** là một quốc gia không giáp biển ở Tây Phi, nằm ở phía tây nam của Algeria, kéo dài về phía tây nam từ phía nam sa
**Cừu Aoudad Sahara** hay còn gọi là **cừu Aoudad** (Danh pháp khoa học: _Ammotragus lervia sahariensis__Rothschild, 1913) là một trong sáu phân loài của loài cừu Barbary (Ammotragus lervia) phân bố ở một khu vực
**Wualid Azaro ** (sinh ngày 11 tháng 6 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá người Maroc hiện tại thi đấu ở vị trí tiền đạo cho Al-Ahly Cairo. Anh khởi đầu đầu sự
**Sibusiso Vilakazi** (sinh ngày 29 tháng 12 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá người Nam Phi thi đấu ở vị trí tiền vệ tấn công cho Mamelodi Sundowns ở Premier Soccer League. Ở
**Keo Rumchong** (tiếng Khmer: កែវ រំចង់), sinh ngày 07 tháng 01 năm 1988 là một võ sĩ Kun Khmer chuyên nghiệp người Campuchia. ## Tiểu sử Xuất thân từ tỉnh Battambang của Campuchia, Rumchong lần