✨Acid valeric

Acid valeric

Acid valeric hay acid pentanoic là một acid carboxylic alkyl mạch thẳng với công thức hóa học tổng quát là C5H10O2 và công thức khai triển là CH3(CH2)3COOH. Tương tự như các acid carboxylic với phân tử lượng thấp khác, nó có mùi vị khó chịu tương tự như của tất bẩn. Nó được tìm thấy ở dạng tự nhiên trong loài cây lâu năm, gọi là nữ lang (Valeriana officinalis), mà từ danh pháp khoa học của loài này có được tên gọi của nó. Công dụng chủ yếu của nó là để tổng hợp các ester của nó. Các ester dễ bay hơi của acid valeric có xu hướng có mùi thơm và được sử dụng trong nước hoa và mỹ phẩm. Ethyl valerat và pentyl valerat được sử dụng làm phụ gia thực phẩm do hương vị mùi hoa quả của nó.

Acid valeric có cấu trúc tương tự như cả GHB và tác nhân truyền dẫn tín hiệu thần kinh GABA. Nó khác với acid valproic ((CH3(CH2)2)2CHCOOH) chỉ ở chỗ thiếu một mạch 3-carbon.

An toàn

Acid valeric có thể gây ra kích thích dị ứng ở người nếu tiếp xúc với da hay mắt, nhưng sẽ gây ít tổn hại nếu tiếp xúc ở các chỗ khác do nó có xu hướng không bay hơi ở nhiệt độ phòng trừ khi nó ở dạng đóng băng. Tuy nhiên, nó là độc hại đối với thủy sinh vật và vì thế không nên thải nó vào trong hệ thống thoát nước mà trước đó không hòa loãng dung dịch Acid của nó.

Ứng dụng

Rễ cây nữ lang được sử dụng từ lâu trong y học như một loại thảo dược để giảm đau/thôi miên.

Acid valeric nếu dùng trực tiếp, được cho là có tác dụng đối với các mụn trứng cá, tuy nhiên vẫn chưa được hỗ trợ từ các thử nghiệm có kiểm chứng.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Acid valeric** hay **acid pentanoic** là một acid carboxylic alkyl mạch thẳng với công thức hóa học tổng quát là C5H10O2 và công thức khai triển là CH3(CH2)3COOH. Tương tự như các acid carboxylic với
thumb|[[Kẽm, một kim loại điển hình, đang phản ứng với acid hydrochloric, một acid điển hình.|228x228px]] **Acid** (bắt nguồn từ ), thường được phiên âm là **axít**, Thể loại acid đầu tiên là chất cho
Công thức tổng quát của acid carboxylic. **Acid carboxylic** là một loại acid hữu cơ chứa nhóm chức carboxyl. Công thức tổng quát của loại acid này là **R-C(=O)-OH**, đôi khi được viết thành **R-COOH**
Nghệ từ lâu đã được biết đến với công dụng kháng khuẩn. Hỗ trợ việc điều trị sẹo, mụn và viêm loét bao tử. Nhưng nghệ nguyên chất để lại màu vàng trên da vì
**Kẽm hydroxide** là một hydroxide lưỡng tính. Công thức hóa học của nó là **Zn(OH)2**. Hợp chất màu trắng này rất ít tan trong nước. ## Tính chất *Phản ứng với Acid để tạo ra
nhỏ|290x290px **Ethyl isovalerat** là một hợp chất hữu cơ và là ester được hình thành từ ethanol và acid isovaleric, các phản ứng kèm theo là: Các acid oxy hóa mạnh có thể gây ra