✨Acid phosphorơ

Acid phosphorơ

Acid phosphorơ là một hợp chất được biểu diễn bởi công thức H3PO3. Đây là acid hai nấc (sẵn sàng phóng thích hai proton), không phải là ba nấc theo như công thức đã đề xuất. Acid phosphorơ là một chất trung gian trong quá trình điều chế các hợp chất phosphor khác.

Danh pháp và sự hỗ biến

Về bản chất, acid này chỉ có hai nấc nên biểu diễn bằng công thức HPO(OH)2 có phần chính xác hơn H3PO3. Chất này tồn tại trong cân bằng với một lượng nhỏ P(OH)3 (đồng phân do hỗ biến). Theo đề xuất năm 2005 của IUPAC, chất hỗ biến nên được gọi là acid phosphorơ, trong khi đó acid hai chức thì gọi là acid phosphornic. Chỉ có dạng oxy hóa mới được gọi tên tận cùng là "ơ". Các dạng oxyacid quan trọng khác của phosphorơ là acid phosphoric (H3PO4) và acid hypophosphorơ (H3PO2). Dạng oxy hóa của acid phosphorơ dễ bị hỗ biến do H giữa O và P chuyển dịch.

Người ta quan sát được sự có mặt của đồng phân hỗ biến P(OH)3 dựa vào sự phối trí của nó với molyben.

Cấu trúc và trạng thái oxy hóa

Ở trạng thái rắn, HP(O)(OH)2 có dạng tứ diện với một liên kết P=O 148 pm và hai liên kết P-O(H) 154 pm dài hơn. Vì độ âm điện của H và P tương tự nhau, liên kết P-H không làm biến đổi trạng thái oxy hóa của phosphort, do đó P(II) là hóa trị hình thức.

Điều chế

HPO(OH)2 là sản phẩm từ thủy phân anhydride acid: ::P4O6 + 6 H2O → 4 HPO(OH)2 (Tương tự như H3PO4 và P4O10).

Trong công nghiệp, acid này được điều chế bằng cách thủy phân phosphor trichloride: :PCl3 + 3 H2O → HPO(OH)2 + 3 HCl

Kali phosphit cũng là một nguyên liệu điều chế tốt: :K2HPO3 + 2 HCl → 2 KCl + H3PO3

Thực tế, kali phosphit được pha với lượng dư acid hydrochloric. Làm theo phản ứng rồi cô cạn dung dịch, kết tinh bằng alcohol, acid tinh chất sẽ được tách riêng khỏi muối.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Acid phosphorơ** là một hợp chất được biểu diễn bởi công thức H3PO3. Đây là acid hai nấc (sẵn sàng phóng thích hai proton), không phải là ba nấc theo như công thức đã đề
thumb|[[Kẽm, một kim loại điển hình, đang phản ứng với acid hydrochloric, một acid điển hình.|228x228px]] **Acid** (bắt nguồn từ ), thường được phiên âm là **axít**, Thể loại acid đầu tiên là chất cho
**Diphosphor trioxide** là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố phosphor và oxy, với công thức hóa học được quy định là **P2O3**. Hợp chất này đáng lý ra
Trong hóa học, **tự oxy hóa khử** hay **dị phân, dị ly** ( hoặc _dismutation_) là một phản ứng oxy hóa khử trong đó nguyên tử của một nguyên tố có trạng thái oxy hóa
**Phosphorus** hay **phốt pho** theo phiên âm tiếng Việt (từ tiếng Hy Lạp: _phôs_ có nghĩa là "ánh sáng" và _phoros_ nghĩa là "người/vật mang"), là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn
**Phosphor pentoxide** hoặc **Diphosphor pentoxide** là một hợp chất hóa học với công thức phân tử **P4O10** (với tên gọi thông thường của nó bắt nguồn từ công thức thực nghiệm của nó, **P2O5**). Tinh
**Natri phosphit** là hợp chất hoá học có công thức Na2HPO3, thường gặp dưới dạng pentahydrat Na2HPO3·5H2O. Nó là muối natri của acid phosphorơ, HP(O)(OH)2 và chứa anion phosphit HPO32−. Tên thường gọi của nó